C. Tổng thể các hoạt động thu, chi bằng tiền do nhà nước tiến hành
B. Trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ công
B. Ngân sách nhà nước, tín dụng nhà nước, các quỹ tài chính công ngoài ngân sách
C. Thuế
B. Có tính chất thỏa thuận và hoàn trả
C. Quỹ lương doanh nghiệp tư nhân
B. Tài chính các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công
B. Ngân sách nhà nước
B. Đảm bảo nguồn tài chính cho nhà nước và điều chỉnh quan hệ kinh tế
B. Qua công cụ thuế và chi ngân sách
C. 30-50%
B. Thuế lũy tiến và chi trợ cấp
B. Hàng hóa xa xỉ
B. Chính sách tài khóa và tiền tệ
B. Miễn, giảm thuế và trợ cấp xã hội
A. Tổng các khoản chi của chính phủ từ trung ương đến địa phương và cá nhân để trang trải chi phí do thực hiện dịch vụ công cộng.
B. Phải hoàn trả trực tiếp giống như mua bán hàng hóa.
.
C. Chi tài trợ thu nhập (lương hưu, trợ cấp xã hội…).
B. Chi lương cán bộ, tiền điện nước cho các cơ quan hành chính.
A. Chi hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp nhà nước.
B. Chi văn hóa, giáo dục, y tế.
B. Chi mua sắm vật tư, chi lương, chi bảo hiểm xã hội…
C. Chi dài hạn, quy mô lớn như xây dựng hạ tầng giao thông, y tế, giáo dục…
B. Phân bổ nguồn lực, phân phối lại thu nhập, ổn định hóa nền kinh tế
C. Vì thị trường có khiếm khuyết, chi tiêu công giúp phân bổ lại hợp lý hơn
C. Cung cấp hàng hóa công, trợ cấp, khắc phục ngoại ứng và giảm bất cân xứng thông tin
D. Giới hạn về chính sách lãi suất
B. Trợ cấp trực tiếp hoặc gián tiếp cho các đối tượng yếu thế
B. Miễn học phí cho học sinh nghèo
A. Lợi ích xã hội phải lớn hơn chi phí phát sinh
C. Điều chỉnh quy mô và cơ cấu chi theo chu kỳ kinh tế
C. Tăng tổng cầu và kích thích phục hồi kinh tế
C. Thắt chặt chi tiêu công có mục đích
B. Ổn định các cân đối vĩ mô và đối phó khủng hoảng kinh tế
B. Quyết định mô hình, chức năng và nhiệm vụ của nhà nước
C. Quy mô chi tiêu công chắc chắn tăng
B. Tăng do nhu cầu dịch vụ chất lượng cao
C. Khó huy động nguồn lực và chỉ đảm đương nhiệm vụ tối thiểu
D. Thời tiết thay đổi theo mùa
B. Tăng mạnh ở các khoản quốc phòng, an ninh, xã hội
C. Hạn chế lãng phí, nâng cao hiệu quả chi tiêu công
C. Chi tiêu công bị phình to không cần thiết
C. Tăng chi tiêu lãng phí, hiệu quả thấp
B. Để hỗ trợ việc hoạch định chính sách hiệu quả và minh bạch hơn
C. Ngăn chặn tình trạng đầu tư dàn trải và kém hiệu quả
C. Tăng tính minh bạch, trách nhiệm và sự tham gia của công chúng
C. Phân tích tâm lý người tiêu dùng
B. Khoản chi ngắn hạn cho hoạt động thường ngày của nhà nước
C. Hiệu quả biên của đầu tư công phải bằng hoặc cao hơn đầu tư
C. Chi tiêu không được vượt trần ngân sách đã phê duyệt
B. Gắn chi tiêu công với kết quả hoạt động và trong khuôn khổ chi tiêu trung hạn
C. Tất cả các khâu: Lập – Thực hiện – Giám sát, kiểm tra và quyết toán
C. Là khoản chi tiêu phát sinh đều đặn, lặp lại, phục vụ hoạt động thường nhật của bộ máy nhà nước
C. Tác động trực tiếp đến tăng trưởng GDP trong dài hạn
A. Khi có các cuộc cải cách, khủng hoảng hoặc thay đổi lớn về chính trị – kinh tế
C. Vì bộ máy nhà nước được tổ chức khoa học, gọn nhẹ hoặc có sự xã hội hóa hàng hóa công
Là khoản chi của bộ máy nhà nước đảm bảo công quyền từ trung ương đến địa phương
C. Giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, thông tin
B. Giao thông, thủy lợi, khí tượng – thủy văn
C. Phân phối lại thu nhập, hỗ trợ các đối tượng yếu thế
C. Chi cho xây dựng đường cao tốc mới
B. Nguyên vật liệu, nghiên cứu, khảo sát, thuê chuyên gia
C. Để giảm bất bình đẳng, hỗ trợ người yếu thế và khắc phục khiếm khuyết thị trường
C. Vì thỏa dụng biên của người nghèo cao hơn người giàu
C. Ngoại ứng tiêu cực xã hội như tội phạm, bất ổn
A. Chi tạo ra hàng hóa và dịch vụ công
B. Trợ cấp là khoản thu nhập xác định trước; trợ giá phụ thuộc vào mức tiêu dùng hàng hóa
C. Áp dụng cho mọi người dựa trên tiêu chuẩn mức sống chung
C. Trợ cấp cho người đơn thân nuôi con nhỏ
B. Đảm bảo tiếp cận hàng hóa thiết yếu như giáo dục, y tế, nhà ở
C. Xảy ra thiên tai, dịch bệnh bất ngờ
C. Khoản chi từ ngân sách để xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển dài hạn
C. Chiếm tỷ trọng lớn trong chi tiêu công và mang tính tích lũy
C. Vì nó tạo điều kiện thu hút thêm các nguồn vốn khác trong và ngoài nước
C. Nó tạo ra năng lực phát triển dài hạn cho nền kinh tế
C. Việc tăng chi đầu tư công làm giảm nguồn lực dành cho khu vực tư nhân
B. Chi trợ cấp tiền điện cho hộ nghèo
B. Chi xây dựng hệ thống cấp thoát nước đô thị
B. Tác động lan tỏa rộng, lâu dài và tạo nhiều ngoại ứng tích cực
B. Chi đầu tư cho văn hóa, giáo dục, y tế, quốc phòng
B. Chi hỗ trợ doanh nghiệp nhà nước và góp vốn liên doanh trong lĩnh vực cần thiết
B. Nguồn lực tài chính để duy trì các quỹ công của nhà nước
C. Phải đạt được sự đồng thuận chính trị và được pháp luật thông qua
C. Chi phí cơ hội của khu vực tư nhân
D. Thuế và các khoản mang tính chất thuế
B. Tính bắt buộc và không hoàn trả trực tiếp
B. Trái phiếu quốc tế
C. Vay nước ngoài có yếu tố hỗ trợ, bao gồm cả phần không hoàn lại
B. Lợi tức từ góp vốn cổ phần của nhà nước
C. Trong các cộng đồng hoặc địa phương nhỏ
C. Tiền thu từ xử phạt hành chính
B. Nguồn thu từ thuế và phí (lệ phí)
D. Tài trợ hoàn toàn cho các hoạt động của doanh nghiệp tư nhân
C. Có vai trò lớn ở một số quốc gia, nhỏ ở các quốc gia theo kinh tế thị trường tự do
B. Chi đầu tư phát triển
C. Hình thức đánh thuế trước vào tương lai
A. Nguyên tắc lợi ích
B. Phân phối lại thu nhập, giảm khoảng cách giàu nghèo
B. Là nguồn thu không bền vững, dễ cạn kiệt
C. Chính sách thuế và phí dựa trên khả năng chi trả
B. Nới lỏng chính sách thuế, tăng chi tiêu công
C. Tình trạng chi ngân sách lớn hơn thu ngân sách
B. Giảm thu ngân sách và tăng chi tiêu do suy thoái kinh tế
C. Phát hành thêm tiền
D. Vay nợ nước ngoài
A. Thâm hụt cơ cấu
D. Gây mất động lực cho doanh nghiệp và giảm khả năng cạnh tranh
C. Khoản nợ mà chính phủ của một quốc gia phải chịu trách nhiệm chi trả
C. Là khoản nợ mà Nhà nước có trách nhiệm trả nợ
C. Nợ ngắn hạn
C. Nợ công trực tiếp và nợ công bảo lãnh
A. Nợ lãi suất cố định và nợ lãi suất thả nổi
B. Nợ ODA
B. Gây áp lực trả nợ và ảnh hưởng an ninh tài chính quốc gia
C. Chi tiêu công quá lớn của Chính phủ vượt khả năng thu ngân sách
C. Kích thích tăng trưởng kinh tế và đầu tư phát triển
C. Áp lực bội chi ngân sách
B. Xuất khẩu tăng mạnh
C. Tận dụng nguồn vốn nhàn rỗi để phát triển kinh tế
No answer provided
B. Mất ổn định và tổn thương trước các cú sốc bên ngoài
C. Bất ổn xã hội do thắt chặt chi tiêu công
Sai
B. Sai
B. Sai
B. Sai
B. Sai
B. Sai
B. Sai
B. Sai
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
B. Sai
A. Đúng
A. Đúng
B. Sai
B. Sai
A. Đúng
A. Đúng
A. Đúng
A. Đúng
C. Có nguy cơ tiềm ẩn gây ra lạm phát
C. Mọi thành viên trong xã hội
C. Linh động hơn vay từ NHTM
D. Không câu nào đúng
D. Không câu nào đúng
B. 714,900 triệu đồng
D. B và C đều đúng
A. MC = MB
A. Tại mức sản lượng tối ưu xã hội, MSC > MPB
C. MB = MSC
A. Mức sản lượng tối ưu xã hội là mức sản xuất không gây ô nhiễm
C. Cả a và b
D. Hoạt động thu, chi NSNN luôn luôn được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp
B. Phần giá trị mà người đó được hưởng thụ luôn ít hơn khoản đóng góp mà họ đã nộp vào NSNN
C. Lập, thực hiện và quyết toán ngân sách Nhà nước
A. Khắc phục thất bại thị trường.. Tái phân phối thu nhập xã hội.
D. Cả 3 đáp án a, b và c
A. Tăng thuế đối với hàng hóa thiết yếu
A. Nhằm bù đắp một phần chi phí Nhà nước bỏ ra .Chỉ áp dụng với những người được hưởng lợi ích
C. Không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra
B. Lệ phí mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp
B. Sai
A. Thuế
B. Phát hành trái phiếu Chính phủ . Vay nợ nước ngoài
B. Thu nhập GDP bình quân đầu người
A. Mức độ thâm hụt NSNN . Nhu cầu mở rộng đầu tư công cộng
A. Mang tính hoàn trả trực tiếp
C. Kinh tế học chuẩn tắc
B. lãi suất trái phiếu chính phủ thấp hơn.
C. Nợ của chính phủ
A. Nợ của quốc gia
B. Nợ của khu vực công
C. Chi trợ cấp, trợ giá cho công dân.
A. Chi đầu tư phát triển.
D. Chi chuyển giao.
C. phạm vi và mục đích của các hoạt động.
B. Hướng đến giảm nghèo, giảm bất ổn kinh tế và giảm bất bình đẳng.
A. tích số giữa xác suất xảy ra sự cố với mức tổn thất
C. Người thu nhập thấp, trẻ em cơ nhỡ, người già neo đơn, người đơn thân nuôi con nhỏ, người khuyết tật, người thất nghiệp.
A. một điển hình về hàng hóa công thuần túy
C. một điển hình về hàng hóa công không thuần túy
D. Tổng Cục Thuế thuộc Bộ Tài chính.
A. cũng nên được xem là ngoại tác tiêu cực cần khắc phục
B. Trạng thái chính phủ không hoàn thành chương trình mục tiêu đã định.
C. Tăng lương cơ bản của công chức
C. Phường, thị trấn
B. Nợ
C. Thu ngân sách, chi ngân sách, nợ công và chính sách tài khóa.
D. Nợ của ngân hàng thương mại được Bộ Tài chính bảo lãnh.
B. sẽ làm tăng 2đ nợ của chính phủ.
D. Duy trì bộ máy.
B. Xây dựng kết cấu hạ tầng
C. Duy trì bộ máy quản lý của nhà nước và trợ cấp, trợ giá cho người dân.
C. Giáo dục đại học.
D. từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
C. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Đài phát thanh và truyền hình, Đoàn kịch nói Trung ương, và các trường phổ thông công lập.
B. Chi trả nợ gốc.
A. Phát hành trái phiếu chính phủ
C. quá trình phân bổ nguồn lực và phân phối thu nhập trên bình diện quốc gia nhằm đạt mục tiêu đã hoạch định bởi chính phủ.
D. không cạnh tranh trong tiêu dùng, không loại trừ trong tiêu dùng và buộc phải tiêu dùng.
A. Chính quyền và cơ quan hành chính các cấp
B. Có thể do khu vực tư cung cấp.
D. 5% tổng sản phẩm trong nước
A. = Tổng thu ngân sách – Tổng chi ngân sách
C. Tổng phúc lợi xã hội chỉ tăng lên khi phúc lợi của nhóm dân cư nghèo nhất tăng lên.
C. đơn vị sự nghiệp công lập có số thu ổn định và lớn.
C. Từ 2% đến 5% tổng số chi ngân sách
A. 97.513 đvt
B. Thiếu thông tin; bị ràng buộc về thể chế; không lường hết phản ứng của tư nhân
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, thuế xuất nhập khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị hạch toán toàn ngành.
B. Thuế thu nhập doanh nghiệp không của đơn vị hạch toán toàn ngành, thuế tiêu thụ đặc biệt nội địa, thuế giá trị gia tăng nội địa và thuế thu nhập cá nhân.
B. (bộ máy) Nhà nước, tổ chức phi chính phủ (NGO) và khu vực tư.
C. 10.000 tỉ đ
B. Bộ Tài chính, Chính phủ và Quốc hội
A. chính phủ vay nợ quá nhiều để đầu tư cho các chương trình mục tiêu quốc gia
B. Sự tương tác mang tính hệ thống giữa các bộ phận hợp thành một chỉnh thể
C. Quy tắc ứng xử + Người tham gia (Rules + Players)
D. Ngân sách được soạn lập nhằm đạt kết quả đã hoạch định trong trung hạn.
C. những cá nhân vô tình hoặc cố ý không thanh toán cho hàng hóa công đã thụ hưởng.
B. ngân sách được soạn lập để mua hàng hóa, dịch vụ
B. Một số công dân vô tình trở thành free-rider
A. thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế môn bài và thuế sử dụng đất nông nghiệp.
A. những hàng hóa, dịch vụ được tạo ra từ một chương trình chi tiêu công.
C. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
C. Đường cao tốc
D. Ngân sách cấp xã, ngân sách cấp huyện, ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh.
A. Vẫn tồn tại “free-rider” cho dù bộ máy chính phủ kiểm soát hoàn hảo.
C. Chính phủ và chính quyền cấp tỉnh
D. Tất cả đều đúng.
.
B. đơn vị sự nghiệp công lập
C. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát và chèn ép đầu tư của khu vực tư nhân
B. Thuộc sở hữu Nhà nước; hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, tạo ra hàng hóa công, mọi công dân có nhu cầu đều có thể tiếp cận.
A. Chi ngân sách lớn hơn thu ngân sách
B. Tài chính công
A. Chi sự nghiệp; chi quản lý nhà nước; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
D. Mang tính phổ biến và có tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm bù đắp chi phí do đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ
C. Người tiêu dùng cuối cùng
B. Hạn chế tiêu dùng các mặt hàng không khuyến khích
A. Là khoản thu bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân
C. Bù đắp được chi phí do đó tối thiểu hóa gánh nặng phải bù đắp từ thuế; Tối đa hóa nguồn thu; và kiểm soát được nhu cầu sử dụng
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
C. Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn từ 12 tháng trở lại được phát hành đề huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối tiền mặt tạm thời của ngân sách trong năm tài chính.
B. Không mang tính hoàn trả trực tiếp
D. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và dành một phần tích lũy cho đầu tư phát triển
A. Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển
A. Chi dân số KHHGĐ
D. Tất cả các nguyên nhân trên
C. Người mua hàng
B. Sai
A. Thuế tài sản
C. Cả a và b
B. Hạn chế tiêu dùng các mặt hàng không khuyến khích
B. Nguyên tắc công bằng
B. Thu nhập chịu thuế là thu nhập bao gồm cả giá trị tăng thêm của giá trị thị trường của doanh nghiệp
C. Giá hợp đồng
A. Bảng giá tối thiểu của Nhà nước
D. B và C đúng
C. Thuế suất bằng 0%
A. Giá bán chưa có thuế
D. A và C đúng
D. Cả a, b và c
C. Những người có thu nhập, điều kiện khác nhau thì có gánh nặng thuế khác nhau
B. Nguyên tắc đơn giản
B. Hàng hoá từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
A. Thuế đánh vào thu nhập chuyển quyền sử dụng đất
A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền KTQD.
C. Sau khi đầu tư
C. Dưới 1 năm
B. Nợ của doanh nghiệp nhà nước
C. Thuế, Phí và lệ phí
A. Điều chỉnh thuế thu nhập cá nhân
B. Cơ quan Tài chính có trực tiếp thu các khoản thuế, phí và lệ phí
B. Lập dự toán, chấp hành sự toán và quyết toán ngân sách
B. Thâm hụt ngân sách nhà nước là khoản chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách nhà nước với tổng thu ngân sách nhà nước
A. Phát hành tiền
A. Cho vay vốn các dự án quốc gia
D. Bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước và bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển
C. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
C. Chi đầu tư phát triển
C. Chi đầu tư phát triển
C. Chi thường xuyên
D. Chi mua hàng hóa, vật tư dự trữ nhà nước
A. Đòn bẩy kinh tế
C. Phần lớn quỹ này được điều chỉnh bởi các văn bản dưới luật
C. Nguyên tắc công khai, minh bạch
B. Xác nhận nghĩa vụ nợ của nhà nước đối với chủ đầu tư
D. Chi cho tích lũy
B. Bảo lãnh tín dụng đầu tư
A. Trong dài hạn vay nước ngoài phải lớn hơn vay trong nước
B. Cá nhân, tổ chức vay để xây dựng nhà ở, trụ sở làm việc
B. Chức năng Phân phối các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế
A. Tài chính doanh nghiệp
B. Vừa tự nguyện, vừa bắt buộc
B. Kết hợp giữa cưỡng chế và tự nguyện
C. Thu ngân sách nhà nước chủ yếu mang tính chất tự nguyện
C. Tài chính công là sự tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của Nhà nước bằng việc sử dụng quyền lực hợp pháp của Nhà nước để phân phối của cải xã hội nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước
B. Tài chính công góp phần đa dạng hóa các dịch vụ công
C. Hệ thống bộ máy Nhà nước Việt Nam
C. Hệ thống ngân sách nhà nước là tổng thể các cấp ngân sách có quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu, chi của ngân sách nhà nước mỗi cấp
D. Cắt giảm đầu tư công
C. Cấp phát, thanh toán không phải theo khối lượng hoàn thành nhưng phải trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
B. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước phải đảm bảo phân chia đồng đều ngân sách giữa các địa phương
B. Phân cấp về thẩm quyền ban hành các luật thuế
C. Kinh phí ngân sách nhà nước cấp để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được Nhà nước giao, các khoản thu phí và lệ phí được để lại cho đơn vị theo qui định của pháp luật
B. Phương pháp quản lý theo kế hoạch
B. Quyết định một số định mức chi cao hơn quy định khi cần thiết
D. Bốn cấp: ngân sách Trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã
A. Trái phiếu Chính phủ
D. Hội đồng nhân dân tỉnh
D. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là quá trình phân giao nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm giữa trung ương và các cấp chính quyền địa phương trong hoạt động quản lý ngân sách nhà nước
D. Chi cho an ninh quốc phòng
A. Cổ phiếu
A. Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ
C. Bảo hiểm xã hội Việt Nam
A. Ngân sách nhà nước
D. Trợ cấp cho các hộ gia đình để giải quyết khó khăn về nhà ở
B. Nguyên tắc hạch toán kinh doanh
C. Quốc hội
C. Đóng góp bắt buộc của người dân
B. Vừa là người đi vay, vừa là người cho vay
C. Phải được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
C. Ngân hàng phát triển Việt Nam
C. Hoạt động không vì mục đích lợi nhuận
A. Sử dụng cho cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước
A. Bộ Tài chính
Sở hữu công
Công cộng
Công cộng
Thuế
Thâm hụt chủ dộng
Đơn vị sự nghiệp nhà nước
Đơn vị sự nghiệp nhà nước tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên
Đơn vị sự nghiệp nhà nước tự đảm bảo 1 phần kinh phí hđ thường xuyên, ko cấp cho đơn vị tự đảm bảo kinh phí hđ thường xuyên
Tăng lương cho người lao động theo quy định của pháp luật
Ngân sách nhà nước
70%
Đối tượng thụ hưởng
1 phần có được nhờ đi vay
1 phần là vốn của NSNN được cân đối để cho vay đầu tư
Công ty chứng khoán
Chi đầu tư phát triển
Có 1 số điểm giống nhau, nhưng khác nhau là chủ yếu
Muộn hơn
Bảng dự toán thu chi bằng tiền của nhà nước cho 1 khoảng thời gian nhất định nào đó, thường là 1 năm
Sớm hơn
Là quỹ tiền tệ của nhà nước
Đồng việt nam
Năm ngân sách ở các nước trên thế giới có thể có thời điểm bắt đầu và kết thúc không giống nhau, nhưng đều có độ dài bằng nhau
Có loại thâm hụt ngân sách có tác động tốt đối với nền kinh tế trong những điều kiện nhất định
Tín dụng nhà nước tồn tại ở tất cả các nước
Ngày càng phát triển
Nhà nước đảm bảo kinh phí để duy trì sự tồn tại và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp nhà nước
ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quyền hành pháp
Ngân hàng phát triển có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn
Ko có tính ổn định, thường xuyên
Có độ dài bằng với năm dương lịch
Thuế là 1 khoản thu của NSNN mang tính tự nguyện
Có tính pháp lý thấp hơn
Có tính bồi hoàn trực tiếp
Chủ yếu được huy động ở trong nước
Phí, lệ phí là hình thức thu NSNN có tính bồi hoàn trực tiếp
Là khoản chi mang tính chất ko ổn định
Chi thường xuyên
Thường xuyên
Mức độ chi luôn gắn liền với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của nhà nước
Mức độ chi gắn chặt với cơ cấu tổ chức cuả bộ máy nhà nước
Dự toán
Chấp hành ngân sách
Cả ba khâu của chu trình ngân sách
Quốc hội
Chỉ được sử dụng cho đầu tư phát triển
Lập và trình Quốc hội dự toán NSNN
Quốc hội điều chỉnh dự toán NSNN khi cần thiết
Chính phủ
Có liên quan mật thiết với tỷ lệ động viên vào NSNN
Cần có nhiều vốn để cho các chủ đầu tư vay
Nhà nước hỗ trợ 1 phần nghĩa vụ trả nợ của chủ đầu tư
Tổng số nguồn thu sự nghiệp với tổng số kinh phí hđ thường xuyên
Lãi suất thấp
Quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước
Cả quy mô nguồn thu, tỷ lệ động viên vào NSNN và hiệu quả hđ của cơ quan hành thu
Có liên quan mật thiết với nguồn thu
Tỷ lệ thu ngân sách của các nước đang phát triển thông thường thấp hơn so với các nước phát triển
Thuế
Một lĩnh vực tài chính
Tiền tệ
Cả a&b
Cả a&b
3
Bộ máy nhà nước
Anh
Pháp đô hộ
Tài chính nhà nước tổng hợp
A. Phần quỹ ngân sách mà cấp chính quyền được hưởng
A. Phần ngân sách
3
A. Chính trị
Tổng sản phẩm quốc nội(GDP) vừa được tạo ra
A. Số thu ngân sách
Lệ phí
Pháp lệnh
A. Thuế xuất khẩu
2
Ngắn hơn
Nhà nước muốn mở rộng giới hạn ngân sách
Thâm hụt cơ cấu
Bổ sung 1 và quỹ lương để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức
Được phép thực hiện 1 số khoản thu nhất định theo quy định của pháp luật
Nguồn thu sự nghiệp
Chi đầu tư phát triển
Nguồn thu sự nghiệp
Ngân sách nhà nước
Nhà nước
Vì mục tiêu phi lợi nhuận
Cơ chế quản lí tcc ngoài NSNN ‘’linh hoạt’’ hơn so với cơ chế quản lí NSNN
câu 21:Hàng hoá đưa vào dự trữ quốc gia là những loại hàng hoá
Chủ thể quyết định
Tất cả đều đúng
Tất cả đều đúng
1 phần do NSNN cấp, 1 phần huy động trên thị trường
Bảo hiểm xã hội bù đắp 1 phần thiệt hại về vật chất của người lao động khi rủi ro sảy ra
NSNN cấp toàn bộ nguồn tài chính cho quỹ dự trữ quốc gia
Thấp hơn so với lãi suất thị trường
Kho bạc nhà nước phát hành
Tổ chức kinh tế-tài chính nhà nước phát hành
Bộ tài chính phát hành
Các ngân hàng thương mại
Chính phủ các nước
Nước tiếp nhận có thể phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc do các nhà tài trợ đưa ra
70%
Về khả năng trả nợ đầy đủ và đúng hạn của người đi vay đối với người cho vay
Có thể không có vốn nhưng vẫn đảm bảo cho các chủ đầu tư vay được vốn
Cần có nhiều vốn để cho các chủ đầu tư vay
Phi lợi nhuận
ở mức cao nhất của thị trường
Hỗ trợ 1 phần nghĩa vụ trả nợ của chủ đầu tư nếu chủ đầu tư ko trả được nợ đúng hạn và đầy đủ
Sai
Đúng