C. Định kiến
B. Phương pháp quan sát hành vi
C. Hoàn thành công việc của nhân viên
B. Những nhân viên làm việc xuất sắc, có tham vọng cầu tiến
B. Chú trọng lên vấn đề phát triển
A. Việc đưa ra các đánh giá có tính quản lý về mức độ “tốt” hay “kém” việc thực hiện công việc của người lao động
C. Đánh giá nhân viên là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của người lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với người lao động.
C. Phương pháp so sánh cặp
A. Lựa chọn người đánh giá
B. Một hệ thống các chỉ tiêu/ tiêu chí để thể hiện các yêu cầu của việc hoàn thiện một công việc cả về mặt số lượng và chất lượng
A. Người có năng lực
B. Điểm số đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên theo yêu cầu i.
A. Thỏa mãn – thăng tiến; thỏa mãn – không thăng tiến; không thỏa mãn – thay đổi
A. Cụ thể chi tiết – đo lường được – phù hợp thực tiễn – có thể tin cậy được – thời gian thực hiện/hoàn thành công việc.
C. Phương pháp xếp hạng luân phiên
C. Chỉ đạo tập trung
B. Công bằng trong nội bộ
D. Trả công theo giờ
D. Đánh giá năng lực làm việc của nhân viên.
B. Thưởng sáng kiến
C. Phúc lợi
A. Lương cơ bản
A. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp
A. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp
C. Chế độ trả công khoán có thể áp dụng cho cá nhân và tập thể.
A. Vì tiền công không chỉ ảnh hưởng lớn đối với người lao động mà còn tới tổ chức xã hội.
B. Theo kết quả công việc
B. Chi phí về tiền lương của doanh nghiệp cao hơn
B. Được đối xử theo cách tôn trọng phẩm giá con người.
A. Được tăng lương và thăng cấp
D. Được tôn trọng phẩm giá, được cấp trên lắng nghe, được tham gia vào việc làm quyết định, và hệ thống lương bỗng công bằng và hợp lý.
D. Chế độ trả công khoán
C. Dễ hiểu, dễ quản lý tạo điều kiện cho cả người quản lý và công nhân có thể tính toán tiền công một cách dễ dàng.
D. Tiền công của công nhân phụ thuộc vào kết quả sản xuất của công nhân chính.
C. Mức lương của công nhân bậc n, thời gian làm việc thực tế.
C. Số tiền quy định để trả cho công nhân khi làm ra một sản phẩm đảm bảo chất lượng
C. Kích thích công nhân nâng cao năng suất lao động cá nhân
C. Chương trình chỉ được người quản lý lao động tham gia và ủng hộ
A. Có khả năng trả lương cao hơn, ít đối thủ cạnh tranh.
D. Mức lương
D. Bản chất công việc, môi trường doanh nghiệp, thị trường lao động, môi trường doanh nghiệp.
C. Trả lương theo cấp bậc và chức vụ của nhân viên và mức độ khó khăn của công việc.
D. Kết quả đánh giá thực hiện công việc
D. Tính hợp pháp
C. Tính đảm bảo
A. Tính hiệu quả
D. Yếu tố khách hàng
B. Là nguồn lực của mỗi con người lao động
B. Phát triển thị trường asean
B. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
A. Thu hút nguồn nhân lực
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất và hiệu quả của tổ chức.
Thu hút tuyển dụng, đào tạo phát triển, duy trì nguồn nhân lực
C. Điều độ kế hoạch sản xuất
B. Đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng nguồn lao động
C. Hoạch định nguồn nhân lực, phân tích công việc và tuyển dụng
B. Đảm bảo nâng cao năng lực của người lao động về kỹ năng, trình độ đáp ứng yêu cầu hiện tại và tương lai của tổ chức.
A. Định hướng và phát triển nghề nghiệp, đào tạo và phát triển năng lực cá nhân
C. Duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực
D. Đánh giá kết quả, trả công lao động, duy trì quan hệ lao động trong tổ chức
D. Coi người lao động ngang hàng với máy móc, thiết bị và các yếu tố khác của quá trình sản xuất
B. Nhà quản lý phải có đầu óc chiến lược, tổ chức và làm việc với con người
D. Coi doanh nghiệp là hệ thống mở, thích ứng với môi trường.
D. Thiết lập, tham mưu, phối hợp và kiểm tra
A. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
C. Đào tạo và phát triển
C. Sứ mạng của tổ chức
D. Văn hóa xã hội
C. Quan điểm triết lý về nhân viên
B. Phong trào quản trị trên cơ sở khoa học
B. Phong trào quản trị trên cơ sở khoa học
B. Người lao động và các vấn đề liên quan đến họ
B. Sức lao động của người lao động
D. Những người quản lý và lãnh đạo các cấp, các bộ phận trong doanh nghiệp
D. Chú trọng công tác quản trị nguồn nhân lực, đưa chiến lược phát triển nguồn nhân lực vào chiến lược phát triển của tổ chức.
A. Trung tâm
D. 4 chức năng
B. Giúp doanh nghiệp xác định được mục tiêu chiến lược về nhân sự
D. Tăng chi phí
D. Tổ chức nhiều khóa đào tạo về kỹ năng nhằm nâng cao chất lượng
B. Phát triển nghề nghiệp theo diện rộng.
D. Mức lương cơ bản có chiều hướng là thấp nhưng nhân viên trở thành các cổ đông
C. Hoạch định nguồn nhân lực, phân tích công việc, tuyển dụng và trắc nghiệm - phỏng vấn
B. Đánh giá việc thực hiện công việc
A. Đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng nguồn nhân lực
C. Nhân lực ngành hoạt động
D. Số lượng, cơ cấu nhân lực cần thiết để hoàn thành công việc
A. Phương pháp phân tích tương quan
A. Phương pháp phân tích hồi quy
C. Phương pháp delphi
B. Phân tích, đánh giá và dự báo nguồn nhân lực của doanh nghiệp
C. Quy mô và cơ cấu lực lượng lao động xã hội
A. Phân tích cơ cấu nghề nghiệp của người lao động
B. Đề bạt và thăng chức cho nhân viên dựa vào việc thực hiện công việc và yêu cầu công việc
C. Bố trí sắp xếp lại nhân sự trong nội bộ doanh nghiệp
C. Hoạch định nguồn nhân lực
B. Trên cơ sở nhận định của các chuyên gia nhưng không để họ gặp gỡ, thảo luận mà mời dự báo riêng lẻ
A. Mời nhóm nhỏ các chuyên gia đến thảo luận và dự báo nhu cầu nhân lực trên cơ sở đánh giá, phân tích ảnh hưởng của môi trường và khả năng thích ứng của doanh nghiệp
B. Cùng lúc có thể thu thập được thông tin của nhiều người và hữu dụng đối với những công việc khó quan sát.
B. Phát triển nghề nghiệp theo diện rộng
A. Mức độ tham gia của nhân viên vào việc ra quyết định liên quan đến điều kiện làm việc và công việc
C. Mô tả công việc rõ ràng và cố định khiến cho nhân viên không cảm thấy mơ hồ, thắc mắc
D. Cơ cấu ngành nghề đào tạo đại học
A. Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
B. Sự thay đổi về tổ chức hành chính
B. Xác định điều kiện tiến hành các nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn khi thực hiện công việc
C. Bản tiêu chuẩn công việc
D. Xác định năng suất lao động của người thực hiện công việc
C. Bộ phận quản trị nguồn nhân lực
C. Để điều chỉnh sự chênh lệch giữa mức lương của doanh nghiệp với mức lương của thị trường
B. Giúp doanh nghiệp đánh giá đặc điểm cá nhân người thực hiện công việc
B. Thông tin về các loại máy móc thiết bị kỹ thuật tại nơi làm việc
B. Thông tin về nhiệm vụ, trách nhiệm, hoạt động và các mối quan hệ công việc
C. Bảng mô tả công việc
B. Bảng tiêu chuẩn công việc
B. Bản mô tả công việc phòng/ban
D. Bản mô tả công việc phòng/ban
C. Các kinh nghiệm công tác
B. Các đặc điểm cá nhân
A. Nhân viên có xu hướng đề cao trách nhiệm và khó khăn của bản thân, tốn nhiều thời gian vì phải làm việc với từng nhân viên
D. Xác định được nhiều thông tin về hoạt động và các mối quan hệ của nhân viên.
D. Phỏng vấn, bảng câu hỏi, quan sát tại nơi làm việc, nhật ký ngày làm việc
B. Phương pháp luân chuyển công việc
D. Phương pháp làm giàu công việc
A. Phương pháp mở rộng công việc
B. Nghiên cứu quan sát một hay một nhóm người lao động thực hiện công việc
A. Người lao động ghi chép lại các các nhiệm vụ được giao và kết quả hoàn thành nhiệm vụ
B. Phát hiện ra nhiều thông tin về các hoạt động và các mối quan hệ quan trọng
D. Cung cấp thông tin nhanh, dễ thực hiện
C. Thu hút nhiều người tham gia cung cấp thông tin nhanh chóng
D. Thông tin cung cấp có thể bị sai lệch hoặc không có được câu trả lời từ người được phỏng vấn
C. Lỗi sai trong ghi chép do chủ quan cá nhân và ngại viết trung thực
A. Thiếu chính xác do hội chứng Hawthone
A. Mức độ lãng phí trong sản xuất cao, năng suất lao động thấp
C. Báo cáo về hiệu quả thực hiện công việc và năng suất lao động
D. Kinh nghiệm công tác
A. Thông qua quảng cáo trên các phương tiện truyền thông
C. Thông qua giới thiệu cán bộ, nhân viên với ứng viên có năng lực bên ngoài
B. Chất lượng nguồn nhân lực được nâng cao
D. Tạo bầu không khí thi đua mới, có nhiều sáng tạo mới
C. Quá trình thực hiện công việc diễn ra liên tục không bị gián đoạn
B. Thông qua giới thiệu những cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp có năng lực phù hợp với yêu cầu công việc
C. Thông qua bản thông báo về các vị trí công việc gửi đến tất cả các nhân viên trong doanh nghiệp
C. Nhân viên không hợp tác trong công việc
C. Thông tin học tập nhiều, người học lên kế hoạch học chủ động
C. Các điều kiện về thị trường lao động
C. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác
D. Tùy thuộc từng điều kiện của doanh nghiệp mà có các bước phù hợp
B. Làm cho quá trình tuyển dụng bị chậm lại
B. Mức lương được trả
B. Loại bỏ bớt các hồ sơ không phù hợp/yếu kém
B. Hiểu rõ về ứng viên và tạo động lực phấn đấu đến vị trí mới trong công việc cho nhân viên trong doanh nghiệp
D. Gây mất đoàn kết nội bộ, nhân viên rập khuôn, không sáng tạo.
C. Thu hút được nhân viên giỏi, có phong cách làm việc chuyên nghiệp
A. Chi phí tuyển dụng cao, không thể hiểu rõ về năng lực và phẩm chất của ứng viên
A. Đưa ra tình huống thực tế để ứng viên phân tích và xử lý
D. Cách thức hướng dẫn thực hiện công việc
C. Là mô hình quan tâm đến việc đối xử công bằng đối với mọi thành viên, yếu tố trung thành thông qua thâm niên công tác.
A. Mô hình được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quảng cáo, giải trí công cộng
B. Các doanh nghiệp áp dụng chiến lược của “nhà phân tích” trong kinh doanh, chiến lược “phát triển” trong quản trị nguồn nhân lực
D. Chính sách tiền lương của nhân viên mới tuyển
C. Kết quả quá trình đào tạo và phát triển nhân viên mới
B. Các thành viên trong hội đồng phỏng vấn liên tục đặt câu hỏi để gây áp lực cho ứng viên
C. Trắc nghiệm tìm hiểu khả năng học và tự học
C. Quản trị gia
B. Các thành viên trong hội đồng phỏng vấn liên tục đặt câu hỏi để gây áp lực cho ứng viên
(2)(1)(3)(4)
A. Đưa ra tình huống giống như trong thực tế để ứng viên trình bày cách giải quyết vấn đề
B. Chi phí văn phòng phẩm, điện thoại, bưu phẩm
D. Các hạn chế
B. Các cơ hội để phát triển
A. Người lao động sẽ được làm thật nhiều công việc.
C. Đưa ra các câu hỏi mang tính nặng nề, xoáy sâu vào điểm yếu của ứng viên
B. Nhiều câu hỏi sắc sảo, nhiều vấn đề khác nhau
A. Chuẩn bị tuyển dụng
C. Là dự báo nhu cầu nhân viên bằng cách sử dụng hệ số giữa đại lượng về quy mô sản xuất và số lượng nhân viên cần thiết.
A. Là dự báo nhân viên bằng cách sử dụng công thức toán về mối quan hệ giữa nhu cầu nhân viên và một số biến số như sản lượng, năng suất.
B. Là dự báo nhân lực dựa trên vào nhu cầu nhân viên trong các năm qua để dự báo nhu cầu nhân viên trong giai đoạn sắp tới.
D. Chi phí quỹ lương cho cán bộ nhân viên trong phòng
C. Được làm thử một thời gian doanh nghiệp rồi đối chiếu với kết quả trắc nghiệm
C. Chi phí các khoản lương, phụ cấp, phúc lợi
Hãy cho biết công thức tổng quát phản ánh mối quan hệ giữa kết quả hoạt động kinh doanh và nhân lực?
B. Củng cố mối quan hệ giữa cấp quản lý và nhân viên
A. Tập trung vào kiến thức, kỹ năng
B. Bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc
D. Bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc
D. Tiêu thức trả lương dùng để trả lương cho người lao động
C. Tóm tắt công việc
C. Nhân viên dễ dàng, thuận lợi hơn trong thực hiện công việc, thích nghi với công việc
B. Chọn được nhân viên được trang bị kiến thức mới, sáng tạo mới
B. Mức lương và tiền thưởng cao
C. Xác minh, điều tra
B. Các yêu cầu chung của doanh nghiệp
A. Giúp doanh nghiệp hoặc bộ phận cần tuyển dụng có cơ hội tổ chức lại công việc cho hợp lý
B. Quảng cáo tuyển dụng
D. Sử dụng bảng câu hỏi mẫu trong quá trình phỏng vấn
A. Một chương trình chào đón nhân viên mới trong ngày làm việc đầu tiên
C. Công việc kinh doanh gia tăng
A. Có liên kết chứng minh được rõ ràng giữa đào tạo, năng suất tổ chức và lợi nhuận.
B. Hiệu quả quá trình đào tạo nnl sẽ giúp cho tổ chức gia tăng được lợi nhuận trong kinh doanh.
B. Phân loại theo đối tượng học viên
C. Tổ chức, công việc và nhân viên
D. Quá trình kết hợp giữa mục tiêu cá nhân và mục tiêu tổ chức.
C. Hoạt động mang tính chất dài hạn
C. Hoạch định nguồn nhân lực
A. Được sử dụng để đào tạo rất nhiều kĩ năng mà không cần người chỉ dẫn.
D. Nội dung, thời gian, hình thức và phương pháp đào tạo.
C. Tạo điều kiện để cho học viên có thể phát huy được năng lực chú ý và tư duy bằng khái niệm.
A. Cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trông mong ở họ sau khi kết thúc đào tạo.
C. Độ tuổi của người được đào tạo.
D. Xây dựng chiến lược kinh doanh
D. Cơ cấu cấp bậc nhân lực
C. Chống lại thất nghiệp.
D. Chỉ con người mới sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác.
D. Mong muốn của nhà quản trị cấp cao.
B. Thời gian ở lại một công việc hay một vị trí quá ngắn.
A. Đào tạo theo kiểu kèm cặp và chỉ bảo.
Các hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức.
A. Quá trình đào tạo phải chặt chẽ, giáo viên dạy nghề phải có trình độ chuyên môn và khả năng truyền thụ tốt.
D. Đối thủ cạnh tranh trong ngành.
D. Không có tiền để thực hiện các chương trình đào tạo
B. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển
D. Phát triển tập trung vào công việc tương lai.
A. Tổ chức, công việc và nhân viên
D. Giúp tổ chức có nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển và nâng cao được năng lực cạnh tranh.
A. Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao động và lĩnh vực có liên quan.
D. Do yêu cầu của đối tác
D. Tạo lợi thế cạnh tranh cho tổ chức nhờ nguồn nhân lực chất lượng.
A. Thỏa mãn nhu cầu phát triển cho nhân viên
D. Đào tạo ngoài nơi làm việc.
B. Đào tạo tại nơi làm việc
B. Có sự đồng thuận của nhân viên.
D. Đào tạo ngoài nơi làm việc
A. Hướng dẫn công việc, huấn luyện kỹ năng mới, đào tạo kỹ thuật, chuyên môn, kỹ thuật an toàn lao động cho nhân viên; nâng cao năng lực quản trị
C. Tổ chức, công việc và nhân viên
D. Có thể thực hành tại chỗ, học tập được các kiến thức và kinh nghiệm của đồng nghiệp.
B. Cung cấp cho mọi học viên mọi cơ hội học tập trong thời gian linh hoạt, nội dung học tập đa dạng và tùy thuộc vào sự lựa chọn của cá nhân.
A. Người hướng dẫn thường có kinh nghiệm sư phạm, có thể chỉ bảo người lao động thực hiện đúng quy trình công việc.
A. Người hướng dẫn thường không có kinh nghiệm sư phạm, do vậy, có thể chỉ bảo người lao động không theo đúng quy trình công nghệ, khó tiếp thu.
A. Tốn nhiều thời gian, phạm vi hẹp, chỉ hiệu quả về chi phí khi sử dụng cho số lượng lớn học viên, yêu cầu nhân viên đa năng để thực hành.
D. Độ tuổi của nhân viên.
A. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển
C. Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
B. Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao động và lĩnh vực có liên quan.
A. Quá trình đào tạo phải chặt chẽ, giáo viên dạy nghề phải có trình độ chuyên môn và khả năng truyền thụ tốt.
D. Những người lao động được doanh nghiệp lựa chọn để đào tạo, phát triển cho tương lai tổ chức.
1, 3, 4
B. Công ty h gửi người quản lí của mình đến đào tạo ở trường đại học kinh tế huế.
B. Là các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con người bước vào một nghề nghiệp hay chuyển sang một nghề mới, thích hợp hơn trong tương lai.
B. Sinh động, có cơ hội phát triển khả năng thủ lĩnh, khuyến khích hợp tác và làm việc tập thể
A. Phương pháp kèm cặp, hướng dẫn tại chỗ
A. Chi phí thấp, đơn giản, học viên dễ nắm bắt do các vấn đề rất sát thực tế
C. Các nhân viên mới được các kĩ sư cơ khí giảng lí thuyết về quy trình vận hành máy móc.
A. Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề.
C. Bị lây nhiễm 1 số phương pháp, cách thức làm việc không tiên tiến
C. Không được mở rộng kỹ năng làm việc của học viên.
B. Xác định xem sau khi đào tạo sinh viên đã tiếp thu được những kiến thức gì.
B. Cần có phương tiện và trang thiết bị riêng cho học tập.
C. Hướng đến nâng cao năng lực và trình độ cho người lao động.
C. Nâng cao chất lượng- đổi mới công nghệ, kỹ thuật- phục vụ khách hàng.
D. Cả 3 trên đều đúng.
B. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc.
B. Đào tạo kỹ năng xử lý công văn và giấy tờ.
C. Đào tạo ngoài nơi làm việc
C. Chương trình hóa có sự trợ giúp của máy tính.
A. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm.
B. Đào tạo và phát triển
A. Đào tạo và phát triển
D. Tốn chi phí thuê giảng viên
B. Tốn thời gian, phạm vi hẹp.
A. Quản trị gia và chuyên viên tại nơi làm việc.
C. Công nhân tại nơi làm việc
A. Được làm thật nhiều công việc
C. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm
B. Phòng quản trị nhân sự
D. Đào tạo nâng cao năng lực quản trị và năng lực kỹ thuật.
B. Phương pháp đào tạo tại nơi làm việc
A. Ikt = (isp*it)/iw
A. Kti = (ti) / (qi*hi)
B. Đào tạo tại nơi làm việc
D. Áp dụng nhiều biện pháp giảng dạy
D. Giáo viên giảng dạy tại lớp học
D. Huấn luyện
C. Sinh hoạt phí của người lao động trong quá trình cử đi học.
C. Phát triển tập trung vào công việc tương lai, đào tạo tập trung vào công việc hiện tại.
C. Yêu cầu của người lao động.
A. Trả lương
D. Công việc tương lai
D. Giải pháp mang tính chiến lược nhằm xác định mức trả lương cho người lao động
C. Đào tạo và phát triển nhân lực.
D. Kèm cặp và hướng dẫn, luân chuyển công việc và đào tạo về kỹ năng, kinh nghiệm.
D. Cá nhân, nhóm và trong cả doanh nghiệp
D. Cải thiện khả năng thúc đẩy người lao động, và giúp người lao động khẳng định được bản thân.
C. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
C. Đào tạo huấn luyện
A. Phân tích tổ chức- phân tích công việc- phân tích nhân sự- xác định mục tiêu đào tạo.
D. Xây dựng một chương trình đào tạo
1, 2, 4
A. Đào tạo tại nơi làm việc
B. Là phương tiện
C. Định hướng nhân viên
C. Các nhân viên mới được các kĩ sư cơ khí giảng lí thuyết về quy trình vận hành máy móc.
C. Được trang bị kiến thức lý thuyết và những kỹ năng thực hành.
A. Cung cấp tức thời những phản hồi đối với câu trả lời của người học thông qua việc cung cấp lời giảng sau câu trả lời.
C. Yếu tố tài chính là yếu tố quyết định đến hiệu quả đầu tư.
A. Khắc phục sự thiếu hụt về kiến thức và kỹ năng cho nhân viên trong hiện tại.
C. Đào tạo nguồn nhân lực tuy không sinh lời đáng kể nhưng làm nâng cao trình độ cho tổ chức.
1,02
B. 34 người
A. Độ tuổi của người được đào tạo
240
1,08
C. Khi nào- bộ phận nào- kỹ năng nào- loại lao động nào- cần bao nhiêu người.
D. Đào tạo định hướng nghề nghiệp
4500
C. Tạo ra sự thích nghi giữa người lao động trong công việc hiện tại cũng như tương lai.
A. Định hướng vào công việc
A. Trò chơi rất sinh động vì tính cạnh tranh và hấp dẫn người học
B. Bản mô tả công việc
D. Công ty và nhân viên
D. Thảo luận với nhân viên về lương thưởng khi nhân viên được đánh giá cao.
A. Cấp quản lý (cấp trên); đồng nghiệp; các phòng ban liên quan; cấp dưới; khách hàng bên ngoài/ nhà cung cấp; tự đánh giá.
C. Tính thực tiễn
D. Tùy từng trường hợp để tổ chức kết hợp và lựa chọn phương pháp đánh giá phù hợp.
A. Phương pháp bảng điểm
A. Người làm việc tốt công việc và có tham vọng cầu tiến
B. Tùy theo mục tiêu khác nhau mà có các tiêu chí đánh giá khác nhau.
D. Xác định các mục tiêu, phân loại mức độ thõa mãn mục tiêu, đánh giá trọng số của mỗi nhóm mục tiêu và đánh giá tổng hợp về kết quả thực hiện mục tiêu
C. Đòi hỏi cán bộ quản lý phải hiểu được cấp dưới
B. Thiên vị
A. Xu hướng thái quá
B. Định kiến
B. Phương pháp bảng điểm
C. Một phần của tổng thể nhân cách sống – được thỏa mãn với công việc.
840.800 đồng
9.000.000 đồng
C. 56.000 đồng (30 - 2) x
D. Yếu tố thuộc môi trường vĩ mô như xã hội, kinh tế, luật pháp và các yếu tố khác như thị trường lao động, mức lương trên thị trường, chi phí sinh hoạt, tiêu chuẩn cuộc sống ...
B. Lỗi nghiêm khắc.
D. Hệ thống đánh giá dựa trên tinh thần người lao động.
A. Đảm bảo mức sống trung bình cho người lao động và tương ứng với mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động.
B. Thị trường sức lao động cạnh tranh, có nhiều cơ hội để lựa chon chỗ làm.
A. Sự khác biệt nhất định về giá trị của mỗi cá nhân.
C. Người lao động thực hiện được mục tiêu, mục đích của doanh nghiệp và đổi lại họ được trả công xứng đáng.
D. Thu hút nhân sự có trình độ cao thích hợp, giảm tỷ lệ nghỉ việc, khuyến khích cbnv nổ lực cố gắng, tự giác trong công việc
B. Sự khác biệt nhất định về giá trị của mỗi cá nhân gắn với mức trả công cụ thể mà ho được hưởng tương ứng với kết quả công việc.
C. Bị phản tác dụng và đôi khi tạo ra sự cạnh tranh theo hướng tiêu cực hơn là hợp tác.
A. Thu hút nhân viên, duy trì nhân viên giỏi, kích thích động viên người lao động và đáp ứng yêu cầu của luật pháp.
B. Quản trị theo mục tiêu (MBO)
C. Có kết quả làm việc tốt, có khả năng thăng tiến trong công việc
B. Trước tiên, góp ý riêng. Nếu sau đó nhân viên vẫn tiếp tục vi phạm thì sẽ có hình thức xử lý cao hơn
C. Đề xuất chuyển công tác
A. Tiền lương
B. Góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức
A. Các chi phí, tổn thất liên quan đến việc quản lý kém, những lợi ích và chỉ số hoàn vốn trong việc quản lý con người.
C. Yếu tố quản lý kém
C. Yếu tố tổ chức
C. Yếu tố quản lý kém
B. Yếu tố quản lý kém
D. Yếu tố quản lý kém
Yếu tố quản lý kém
B. Công việc đòi hỏi sự thường xuyên, chính xác và đầy đủ
B. Hỗ trợ cho việc phân tích hoạt động nhân sự và quản lý kinh doanh
A. Hỗ trợ cho việc phân tích hoạt động nhân sự và quản lý kinh doanh
D. Hoạt động xác định nhiệm vụ, công việc
A. Hoạt động đào tạo
C. Hoạt động thu hút và tuyển chọn
A. Hoạt động phát triển nghề nghiệp
C. Hoạt động tham gia của nhân viên vào công tác quản lý
D. Hoạt động quản lý, điều hành chung
B. Thiết lập và ứng dụng quy trình hoàn hảo như quy trình thiết kế, kiểm soát chất lượng nhằm tạo ta chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt hơn
A. Phương pháp đánh giá dựa trên kết quả làm việc từ tốt nhất đến yếu nhất
B. Phương pháp đánh giá dựa trên kết quả làm việc trung bình trong ngành
C. Phương pháp đánh giá dựa trên kết quả thực tế so với mục tiêu kế hoạch
C. Phương pháp đánh giá dựa trên các khía cạnh then chốt
A. Sự phát triển của thị phần, khách hàng, sự thõa mãn của khách hàng
C. Lòng trung thành của nhân viên, mức độ thõa mãn của nhân viên, mức gia tăng về năng lực của nhân viên
B. Lợi nhuận trung bình của một nhân viên mang lại cho doanh nghiệp
A. Mức độ đóng góp trung bình của một nhân viên cho doanh số của doanh nghiệp
C. Tỷ suất lợi nhuận trung bình tạo ra trên 1 đồng chi phí nguồn nhân lực cho người lao động
D. Giá trị gia tăng của doanh nghiệp được tạo ra từ 1 đồng chi phí liên quan đến yếu tố con người
B. Quá trình kinh doanh = Quy trình
C. Quá trình kinh doanh
B. Tài chính
B. Khách hàng và thị trường
D. Học tập và phát triển nguồn nhân lực
B. Khách hàng và thị trường
C. Lòng trung thành của cán bộ nhân viên
D. Năng lực và sự gia tăng về trình độ và kinh nghiệm của cán bộ nhân viên
C. Khía cạnh nội bộ = Quy trình nội bộ
D. Tình cảm, sự gắn bó với tổ chức
B. Kết quả hoạt động chung của doanh nghiệp
B. Kết quả hoạt động chung của doanh nghiệp
A. Sự thõa mãn của nhân viên
D. Tín nhiệm, tin cậy
B. Sự công bằng
C. Chỉ số đo lường kết quả quản trị nguồn nhân lực
B. Kpi trong tuyển dụng
A. Kpi trong đào tạo
C. Kpi về lương thưởng, phúc lợi
D. Kpi về tỷ lệ nghỉ việc
B. Kpi về thời gian làm việc
D. Kpi về chi phí hoạt động của bộ phận quản trị nhân lực
C. Đánh giá các chức năng của quản trị nguồn nhân lực
D. Tuyên truyền phổ biến rộng rãi để mỗi người lao động hiểu được tầm quan trọng của việc đưa kpi vào hệ thống đánh giá nhân viên
B. Xây dựng bảng mô tả công việc cá nhân/phòng ban hoàn chỉnh
B. Phương pháp bảng điểm
C. Cấp trên trực tiếp
C. Dựa vào chi phí, tổn thất của việc quản lý kém và lợi ích, chỉ số hoàn vốn của việc quản lý con người khéo léo.
B. Để thuận lợi trong công tác trả lương thưởng
A. Lương cao
C. Giảm lương nhân viên
A. Tiêu chuẩn hành vi và tiêu chuẩn thực hiện công việc
D. Ngắn gọn và không cần quá rõ ràng chi tiết.
C. Giúp doanh nghiệp đo lường được tiêu chí hoạt động quản trị nguồn nhân lực
D. Khách hàng tiềm năng
C. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
D. Cảm tính, phụ thuộc vào lãnh đạo
B. Bảng mô tả công việc
D. Quyết định ký thỏa ước lao động tập thể
B. Đánh giá kết quả thực hiện công việc trong quản trị nguồn nhân lực
D. Văn hóa doanh nghiệp
D. Tăng số lượng nhân viên trong công ty
D. Hợp pháp
A. Lương, phụ cấp, thưởng, phúc lợi.
D. Điều kiện làm việc, công việc hấp dẫn, phúc lợi.
B. Công bằng = Fair
D. Mức lương cao nhất
C. Người lao động cảm thấy bị ức chế, chán nản, và có thể rời bỏ doanh nghiệp.
A. Một nguồn lực cần phải được đầu tư.
B. Theo kết quả công việc
A. Theo kết quả công việc
D. Tạo ra sự dân chủ, tin tưởng tôn trọng nhau và xây dựng mối quan hệ bình đẳng
D. Các khuyến khích vật chất
D. Xây dựng chế độ nghỉ hưu cho người lao động
C. Đánh giá thực hiện công việc.
C. Năng lực, kinh nghiệm.
D. Xác định lại việc tuyển dụng
A. Trả lương cao hơn cho người nam so với người nữ trong lao động như nhau
A. Chú ý tới các tiêu chuẩn mẫu.
D. Xác định hiệu suất làm việc của từng nhân viên
B. Công bằng nội bộ và tính công bằng với thị trường bên ngoài trong trảcông.
C. Năng suất làm việc của nhân viên
A. Chi phí, giá cả sinh hoạt tại các khu vực có sự khác nhau.
D. Trả lương tập thể
D. Kích thích năng suất làm việc
D. Xem xét kết quả kpi của nhân viên.
B. Trả lương theo sản phẩm, theo sản phẩm lũy tiến, khoán lương theo nhóm
C. Hỗ trợ văn hóa doanh nghiệp.
C. Xác định mức lương, thưởng, nhu cầu đào tạo, lập mục tiêu phát triển nghề nghiệp cho nhân viên.
C. Đội ngũ lao động thuê ngoài
A. Mức lương cao nhất có thể trả cho một chức danh nhất định
A. Mức lương thấp nhất có thể trả cho một chức danh nhất định
D. Phụ thuộc vào tư duy của lãnh đạo cấp cao