Hoạt động của con người hướng đến sự thỏa mãn nhu cầu và ước muốn thông qua các tiến trình trao đổi
Quan điểm marketing hiện đại
Nghiên cứu, phân tích đánh giá lựa chọn nhu cầu và mong muốn của khách hàng và các đối tác liên quan; thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng
Sản phẩm, giá, phân phối, hoạt động xúc tiến, con người, quy trình, cơ sở vật chất
Có 2 hoặc nhiều bên với các nhu cầu chưa được thỏa mãn, các bên đều mong muốn và có khả năng thỏa mãn những nhu cầu đó, các bên có thể trao đổi thông tin cho nhau.
Nhu cầu tự nhiên, mong muốn, nhu cầu có khả năng thanh toán
Bản chất vốn có của con người, doanh nghiệp không thể sáng tạo ra
Là nhu cầu tự nhiên nhưng được chia sẻ bởi kiến thức văn hóa và cá tính
Mong muốn của khách hàng và họ có khả năng chi trả cho mong muốn đó.
Nơi tập hợp khách hàng hiện tại và tiềm năng của doanh nghiệp
Sản phẩm, giá, phân phối, hoạt động xúc tiến
Giải pháp cho khách hàng, chi phí đối với khách hàng, sự tiện lợi cho khách hàng, truyền thông tới khách hàng
Cách thức giải quyết mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp
Duy trì và phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp và các tổ chức cá nhân có ảnh hưởng đến thành công của doanh nghiệp
Hoạt động marketing bên ngoài biên giới của một quốc gia
a. Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức có điều kiện ra quyết định mua sắm mà doanh nghiệp đang hướng các nỗ lực marketing vào.
d. Marketing xã hội
Quá trình xã hội định hướng dòng chảy cho hàng hóa và dịch vụ trên thị trường nhằm đạt được các mục tiêu, lợi ích của toàn xã hội
Sử dụng các nguyên lý và công cụ marketing để giải quyết các vấn đề xã hội
Mục đích của doanh nghiệp, sự thoả mãn của người tiêu dùng và phúc lợi xã hội
Hoạt động sản xuất là hoạt động quan trọng nhất của doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải tìm kiếm lợi ích thông qua việc thỏa mãn nhu cầu của nhóm khách hàng mục tiêu
Phân tích, lên kế hoạch, thực hiện và điều khiển các chiến lược và chương trình marketing để đạt được các mong muốn của doanh nghiệp với thị trường mục tiêu
Mục tiêu
Marketing là quá trình xã hội nhờ đó các tổ chức hoặc cá nhân có thể thỏa mãn nhu cầu và mong muốn thông qua việc tạo ra và trao đổi những thứ có giá trị với những người khác
Nhu cầu tự nhiên là nhu cầu của con người với thiên nhiên
Tư tưởng trao đổi những thứ có giá trị giữa người mua và người bán sao cho mỗi bên đều nhận được lợi ích cao hơn sau khi trao đổi.
Quản trị marketing là quản trị khách hàng và nhu cầu thị trường
Cầu bão hòa là thị trường đi xuống
Giá trị là tập hợp các lợi ích mà khách hàng nhận được khi họ mua và sử dụng sản phẩm
a. Sứ mệnh
a. Dưới 1 năm
b. Quản trị cấp cao
a. Theo kế hoạch năm
a. Kế hoạch kinh doanh tổng thể của doanh nghiệp
d. Chiến lược
c. Từ 3-5 năm trở lên
b. Mục tiêu
d. Đa dạng hóa đầu tư
a. Chiến lược thâm nhập thị trường, chiến lược mở rộng và phát triển thị trường, các chiến lược mở rộng và phát triển sản phẩm, các chiến lược đa dạng hóa sản phẩm và thị trường
c. Các thông tin về thị trường, môi trường Marketing
b. Nội dung của kế hoạch chiến lược hay chiến lược kinh doanh tổng thể
b. Nhiệm vụ
a. (4) (2) (3) (1)
a. Kế hoạch marketing
c. 7
c. BCG
c. GE
a. SWOT
a. Phát huy điểm mạnh để tận dụng cơ hội
c. Phát huy điểm mạnh để hạn chế nguy cơ (thách thức)
d. Hạn chế điểm yếu và né tránh các nguy cơ (thách thức)
b. Hạn chế điểm yếu để tận dụng cơ hội
a. Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối, chiến lược xúc tiến.
b. (1) (3) (2) (4) (7) (6) (5)
a. Là một đơn vị, một dây chuyền sản xuất hay một bộ phận sản phẩm tự chủ độc lập bên trong công ty với một thị trường xác định và một người quản lý, lãnh đạo có trách nhiêm
a. Lượng bán, chi phí, lợi nhuận, sự thỏa mãn khách hàng
c. Chất lượng sản phẩm
b. Những SBU có thị trường tăng trưởng cao và doanh nghiệp cũng có thị phần lớn – đang dẫn đầu thị trường
a. Những SBU nằm ở điểm chết với thị phần nhỏ và thị trường không tăng trưởng
c. Lợi thế cạnh tranh.
a. Xây dựng chiến lược và kế hoạch hành động marketing có hiệu quả
c. Lập kế hoạch chiến lược marketing
d. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được và không thể kiểm soát được.
b. Dân số
c. Văn hóa – xã hội
d. Không có sự khác biệt giữa mức độ tác động của môi trường vĩ mô và vi mô
b. Làm cho chu kỳ sống của sản phẩm bị rút ngắn
b. Gia tăng nhu cầu các sản phẩm chăm sóc sức khoẻ
c. Chỉ mua sắm những hàng hoá thiết yếu
b. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
a. Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp.
c. Bên trong và bên ngoài
c. Các cơ hội cũng như nguy cơ đe dọa cho hoạt động marketing, cung cấp những thông tin cho công tác quản trị marketing
a. Bao gồm những yếu tố, lực lượng có phạm vi ảnh hưởng rộng lớn bao trùm xã hội hay nhiều ngành nghề khác nhau.
b. Dân số
d. Cạnh tranh ngày càng khốc liệt
b. Kinh tế
d. Bảo vệ quyền lợi của các công ty, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, bảo vệ lợi ích của xã hội
d. Tăng thời gian công nợ cho doanh nghiệp
d. Ngân sách công ty, nhân sự công ty, danh tiếng công ty
b. Văn hóa ảnh hưởng một cách tự động đến hành vi của con người trong xã hội
a. Công nghệ
b. Làm cho chu kỳ sống của sản phẩm bị rút ngắn
c. Tỷ lệ lạm phát hằng năm
b. Kinh tế
c. Cơ cấu của ngành kinh tế
b. Gia tăng nhu cầu các sản phẩm chăm sóc sức khoẻ
d. Tăng thời gian công nợ cho doanh nghiệp
d. Quy mô và tốc độ tăng dân số
b. Dân số
c. Tích cực, tiêu cực
a. Để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ từ đó giúp nhà quản trị marketing đánh giá lựa chọn định hướng chiến lược và các biện pháp marketing phù hợp
a. Công nghệ
c. Nhà cung cấp
b. Ma trận SWOT
a. Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats
c. Sử dụng các điểm mạnh hiện tại để khai thác cơ hội
b. Xác định cơ hội cũng như nguy cơ từ môi trường để đưa ra các quyết định marketing nhằm thích ứng với những thay đổi từ phía môi trường, giúp nhà quản trị có tầm nhìn dài hạn, quyết định chiến lược
d. Người tiêu dùng thích trải nghiệm công nghệ mới
d. Người tiêu dùng cá nhân và khách hàng tổ chức
b. Nguồn lực marketing
d. Công ty tư vấn quảng cáo
d. S-O, W-O, S-T, W-T
a. Mục tiêu doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức, danh tiếng, tài chính, nhân sự,..
b. Nhiều thị trường sản phẩm cũng tăng trưởng theo, mang lại cơ hội kinh doanh cho nhiều doanh nghiệp
d. Vị thế xã hội và trình độ văn hoá
a. Công ty nghiên cứu thị trường là một ví dụ cụ thể về trung gian marketing
d. Một doanh nghiệp trên thị trường tự do
a. Phân đoạn thị trường
a. Quy mô gia đình
c. Thị trường mục tiêu
a. Thu nhập
a. Lựa chọn thị trường mục tiêu
b. Giúp doanh nghiệp tìm ra những đoạn thị trường tiềm năng nhất
a. Người già
d. Lối sống
d. Phân đoạn thị trường là một quá trình xác định và lập hồ sơ các nhóm người mua riêng biệt, những người khác nhau về nhu cầu và mong ước của họ.
a. Tập hợp những người mua hàng hiện tại và tiềm năng
b. Định vị thị trường
d. Phân khúc thị trường
a. 6
c. Theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn
a. Giúp tiết kiệm chi phí
a. Marketing đại trà
b. Phân đoạn sau nghiên cứu
d. Lựa chọn thị trường mục tiêu, phân bố các nguồn lực có hiệu quả và đáp ứng cao nhất nhu cầu khách hàng
a. Theo tâm lý học tiêu dùng
a. Thị trường tiềm năng ,thị trường thực tế ,thị trường mục tiêu và thị trường cần thâm nhập
b. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mạng tính đồng nhất cao
d. Các đoạn thị trường tiềm năng thường là có quy mô tương đối lớn, có tốc độ tăng trưởng cao
a. Yếu tố thị trường,yếu tố kinh tế và công nghệ, yếu tố cạnh tranh, yếu tố môi trường kinh doanh
b. Chuyên môn hóa tuyển chọn
a. Chuyên môn hóa thị trường
d. Tập hợp các đoạn thị trường hấp dẫn và phù hợp với khả năng cuả doanh nghiệp
d. Phân đoạn thị trường
b. Nhu cầu về sản phẩm của khách hàng, các đặc tính của sản phẩm mà khách hàng ưa chuộng và những lợi thế của doanh nghiệp
b. Quy mô càng lớn càng tốt
d. Tùy theo loại sản phẩm
a. Khách hàng.
b. Thị trường mà doanh nghiệp có thể khai thác trong tương lai bao gồm những khách hàng chưa mua hàng của doanh nghiệp và khách hàng đang mua hàng của đối thủ
b. Kiểu dáng, tiện lợi
c. Thị trường mà doanh nghiệp đang khai thác
b. Đặc tính
c. Khách hàng
b. Mục tiêu cuối cùng của định vị là thành công trong việc tạo ra điểm khác biệt nổi trội của sản phẩm trong tâm trí khách hàng.
b. Kinh tế
a. Địa lý, đặc điểm nhân khẩu học và lối sống hành vi
c. Định vị ngành
a. Segmentation, Targeting, Positioning
d. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường
b. Thị trường mà doanh nghiệp có thể khai thác trong tương lai bao gồm những khách hàng chưa mua hàng của doanh nghiệp và khách hàng đang mua hàng của đối thủ.
a. (1) Đoạn thị trường, (2) Đối thủ cạnh tranh
a. Marketing tập trung
c. Chiến lược Marketing tập trung
a. Chuyên môn hóa theo thị trường
d. Độc quyền
c. 42,65%
b. Sản phẩm
c. Thực trạng cạnh tranh
b. Giai đoạn giới thiệu, giai đoạn phát triển, giai đoạn bão hòa, giai đoạn suy thoái
b. Cạnh tranh về loại sản phẩm
b. Sản phẩm hữu hình
d. Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của hàng hoá
a. Là quy trình mà doanh nghiệp quản lý sản phẩm của mình, từ lúc nó được hình thành và cho đến khi sản phẩm đó bị đào thải hay biến mất hoàn toàn khỏi thị trường kinh doanh.
b. Giai đoạn giới thiệu
d. Bảo hành
c. Đối thủ cạnh tranh
d. Phòng R&D
c. Thực phẩm
c. Những tính năng và đặc điểm của sản phẩm góp phần thỏa mãn nhu cầu nói ra hay không nói ra của khách hàng
b. Giai đoạn tăng trưởng
c. Giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu cơ bản
d. Sản phẩm thỏa mãn nhu cầu bằng một cách thức mới, sản phẩm cải tiến tính năng, sản phẩm cải tiến mẫu mã, kiểu dáng
d. Chất lượng mang tính đồng nhất
c. Chất lượng dịch vụ khó xác định, khó kiểm soát, chưa có chiến lược quản lý hiệu quả
a. Dấu hiệu của nhãn hiệu
a. Vô hình
d. Lớp cơ bản
b. Giá cả
c. 5
d. Về thị trường mục tiêu
c. Bảo hiểm
d. Sản phẩm mà người tiêu dùng không biết, không bao giờ chủ động nghĩ đến việc mua nhưng chúng có giá trị tiềm năng rất lớn
d. Một vật thể, một ý tưởng, một dịch vụ
c. Nhà đất
a. Sản phẩm hiện thực + các dịch vụ đi kèm với sản phẩm
b. Đại trà
b. Nguyên vật liệu
a. Đảm bảo sống sót
b. Khách hàng
b. Chính sách giá
a. Giá cả
d. Sản lượng tăng không làm thay đổi tổng chi phí biến đổi
a. Chi phí cố định và chi phí biến đổi
d. Doanh nghiệp có thể theo đuổi chính sách giá thâm nhập hoặc hớt váng ở giai đoạn giới thiệu.
b. Tham chiếu
b. Định giá hình ảnh
a. Chọn mục tiêu định giá
b. Chính sách marketing hỗn hợp
c. Bão hoà
a. Gia tăng doanh số và gia tăng thị phần
b. Mục tiêu thị phần
c. Dẫn đầu chất lượng
c. Số lượng
d. Nếu người tiêu dùng có khả năng trì hoãn việc mua sản phẩm cho đến khi giá của nó giảm xuống
c. Chính sách định giá hớt váng và dựa trên cơ sở chi phí; định giá dựa trên nhận thức của khách hàng và phản ứng cạnh tranh; định giá theo định hướng nhu cầu.
a. Giá chỉ là một phần nhỏ trong tổng chi phí chi cho sản phẩm trong suốt thời gian tồn tại của nó
c. Chi phí sản xuất
a. Tổng chi phí
d. Chi phí thực hiện bán hàng và khuyến mãi thường xuyên cao
d. Định giá vị trí
a. Chiến lược giá thâm nhập thị trường
a. Giá cao sau đó hạ dần xuống
d. Chính sách thuế của nhà nước
d. Phương thức thanh toán
a. 52.500 đ
b. 63.000 đ
a. 0,4
b. Trong biên độ bàng quan về giá, sự thay đổi của giá có ít hoặc không ảnh hưởng đến cầu.
b. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
c. Nghiên cứu sản phẩm và đối thủ cạnh tranh
a. 1 cấp
b. 2 cấp
d. Nhà cung ứng và nhà phân phối hoặc giữa nhà phân phối và các đại lý
b. Các đại lý với nhau
a. Bằng số cấp độ các trung gian khác nhau có mặt trong 1 kênh
d. Có mối quan hệ qua lại tham gia vào quá trình đưa hàng hóa từ nhà sản xuất tới khách hàng cuối cùng
Như các đường ống dẫn nước từ nguồn cung cấp đến những nơi sử dụng
c. Tạo dòng quyền lực
b. Chiều dọc
d. Quản lý giá bán sản phẩm
d. Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
c. Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác
d. Gồm có xung đột theo chiều dọc và theo chiều ngang, chúng có thể làm tăng hoặc giảm hiệu quả của kênh
c. Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh
a. Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hoá từ người sản xuất đến khách hàng của họ
c. Các thành viên trong kênh phân phối truyền thống hoạt động vì lợi ích riêng của họ, còn trong kênh VMS thì các thành viên hoạt động như một thể thống nhất vì mục tiêu chung
Bán buôn
d. Xúc tiến bán hàng
d. Về thị trường mục tiêu
a. Là bán lẻ
a. Tài trợ
a. Chuyên môn hoá
b. Nhà bán buôn
d. Vân chuyển
d. Đặc điểm của công ty vận chuyển
c. Sản phẩm mau hỏng
d. Lãnh đạo kênh phân phối
d. Động viên
b. Nhân viên cung ứng, các trung gian và người tiêu dùng
d. Công nghệ; trực tiếp và trực tuyến
d. Phân phối độc quyền
b. Độc quyền
a. Quảng cáo
b. Khuyến mãi
c. Tăng tần suất xuất hiện của quảng cáo
a. Quảng cáo
c. Bán hàng trực tiếp
b. Tăng giá trị hình ảnh của người bán
d. Đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá
a. Quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng, bán hàng trực tiếp, marketing trực tiếp
b. Nhắc nhở
c. Thông điệp
b. Thông tin, so sánh, thuyết phục, nhắc nhở
b. Khuyến mãi
b. Là một quá trình truyền tải thông tin do người bán thực hiện nhằm gây ảnh hưởng tới thái độ hành vi và nhận thức của người mua
d. Xúc tiến với các trung gian thương mại và xúc tiến người tiêu dùng
b. Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra sự nhận biết của khách hàng tiềm ẩn
b. Lợi ích kinh tế
c. Truyền thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm đối với khách hàng
d. Quảng cáo
b. Bán hàng cá nhân
b. Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng
c. Phương pháp cạnh tranh tương xứng
c. Quan hệ công chúng
a. Các chuyên viên quan hệ công chúng
a. Quảng cáo
c. Marketing trực tiếp
d. Kéo, đẩy
c. Mục tiêu quảng cáo
c. Quyết định trên các yếu tố định dạng
d. Bán hàng cá nhân
b. Gửi thư trực tiếp đến các khách hàng đã được lựa chọn
b. Quảng cáo
c. Sự thu hút khác biệt với các đặc trưng nhân khẩu học khác nhau
Bốn giai đoạn
Phản ứng đáp lại
Ba đặc điểm
Ngân sách khởi điểm cho thực hiện Digital Marketing cao
Mở ra cơ hội cạnh tranh công bằng, Tối ưu chi phí, Hướng đến khách hàng sử dụng internet, Đảm bảo doanh thu
Quan hệ công chúng (PR)
Tính bao quát, Giới hạn sử dụng internet, Mức độ tương tác
Television marketing
Phone marketing
Ebook
Ai , ở đâu, khi nào và làm thế nào.
Năm hoạt động.
Phân tích và hoạch định chiến lược marketing
Tuyển chọn, phát triển, phân công và động viên
Xác định môi trường quyết định và nhiệm vụ; xây dựng các giá trị của doanh nghiệp
Thủ tục, tiêu chuẩn hóa các quyết định và công việc thực hiện
Ý đồ chiến lược, đặc điểm doanh nghiệp, khách hàng mục tiêu và đối thủ cạnh tranh
Năm giai đoạn
Bốn hình thức
Theo chức năng, theo địa lý, theo sản phẩm, theo thị trường
Tổ chức theo trực tuyến
Bốn loại
Năm công cụ
Kiểm tra kế hoạch năm, kiểm tra khả năng sinh lời, kiểm tra hiệu suất và kiểm tra chiến lược marketing
Kiểm tra hiệu suất của lực lượng bán hàng
Kiểm tra mức độ khai thác cơ hội thị trường, sản phẩm, kênh phân phối
Ban lãnh đạo cấp cao, ban lãnh đạo cấp trung gian