Phân tích hoạt động kinh doanh

Bộ đề môn học

286 câu hỏi
~2 giờ học
4.8/5 đánh giá
1
Đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh

Quá trình và các kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế dưới sự tác động của các nhân tố kinh tế

2
Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh

Là công cụ để phát hiện ra những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, là công cụ để cải tiến quản lý trong kinh doanh, là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh.

3
Điều kiện áp dụng phương pháp so sánh trong phân tích hoạt động kinh doanh

Đảm bảo thống nhất về nội dung của chỉ tiêu, thống nhất về thời gian và không gian, thống nhất về phương pháp

4
Gía bán kế hoạch đề ra của sản phẩm A là: 40.000 ( ngàn đồng). Thực hiện: 42.000 ( ngàn đồng). Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá bán của sản phẩm A là:

Đạt 105%

5
Nhân tố tác động tích cực đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là?

Nhân tố ảnh hưởng theo chiều hướng có lợi đối với doanh nghiệp d.

6
Thông tin phân tích hoạt động kinh doanh cần thiết cho:

Các đối tượng quan tâm, bên trong và bên ngoài tổ chức

7
Khi phân tích một hoạt động kinh doanh nào đó của doanh nghiệp, cần chú ý gì về việc lựa chọn kỳ gốc và kỳ phân tích?

Độ dài của kỳ gốc và kỳ phân tích phải như nhau

8
Chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp được hiểu là?

Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh hay là một hiện tượng kinh tế nào đó của doanh nghiệp

9
Đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh là:

Quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế

10
Chọn phương án đúng nhất Khi phân tích hoạt động kinh doanh của tổ chức, người thực hiện phân tích sẽ:

Sử dụng kết hợp nhiều phương pháp phân tích khác nhau

11
Khi doanh thu tiêu thụ giảm do chất lượng sản phẩm giảm, quyết định nào dưới đây của nhà quản trị được cho là chưa hợp lý:

Đẩy mạnh quảng cáo

12
Điều kiện áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn trong phân tích

Các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu dưới dạng tích và việc xác định ảnh hưởng của từng nhân tố được sắp xếp theo thứ tự từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng

13
Công tác phân tích hoạt động kinh doanh có thể phân thành nhiều loại, dựa vào:

Thời điểm hoạt động kinh doanh và nội dung phân tích

14
Những nhân tố nào không ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô kinh doanh

Chiến lược cạnh tranh

15
Trong phân tích hoạt động kinh doanh, nhân tố tích cực là

b.Những nhân tố có tác động tốt hay làm tăng độ lớn của kết quả hay hiệu quả hoạt động kinh doanh

16
Trong phân tích hoạt động kinh doanh, nhân tố chất lượng là

Những nhân tố phản ánh hiệu suất hoạt động kinh doanh

17
Trong phân tích hoạt động kinh doanh, nhân tố số lượng là

Những nhân tố phản ánh quy mô, điều kiện hoạt động kinh doanh

18
Chọn câu trả lời đúng

Quy trình tổ chức công tác phân tích phải tuân theo một trình tự nhất định

19
Phân tích hoạt động kinh doanh là………….cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh.

Công cụ

20
Chọn câu trả lời đúng nhất:

Khi phân tích hoạt động kinh doanh, cần thiết phải lượng hóa mức độ ảnh hưởng nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu tới sự biến động của chỉ tiêu phân tích từ đó tìm ra giải pháp thích hợp cho kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

21
Chọn câu trả lời đúng nhất

Phương pháp so sánh trong PTHĐKD có tác dụng lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của chỉ tiêu phân tích

22
Phương pháp so sánh trong PTHĐKD có tác dụng lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của chỉ tiêu phân tích

Phương pháp loại trừ nhân tố trong phân tích là xét ảnh hưởng của một nhân tố khi giả thiết các nhân tố khác không thay đổi.

23
Khi phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần đảm bảo:

Tính đầy đủ, tính chính xác, tính kịp thời

24
Các nhân tố ảnh hưởng có quan hệ với chỉ tiêu cần phân tích dưới dạng một số tích số thì phương pháp được sử dụng để phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu là

Phương pháp thay thế liên hoàn

25
Chọn câu trả lời đúng nhất

Phương pháp số chêch lệch là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn nên phương pháp số chênh lệch vẫn tuân thủ theo nội dung và trình tự các bước của phương pháp thay thế liên hoàn, nhưng khác ở chỗ là lấy chênh lệch của các nhân tố giữa hai kì để xác định mức độ ảnh hưởng.

26
Khi áp dụng phương pháp so sánh tuyệt đối, nhà phân tích chỉ ra được

Mức chênh lệch tuyệt đối của chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc

27
Phương pháp thay thế liên hoàn sử dụng trong phân tích kinh doanh:

Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích d

28
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là

Ngoài việc so sánh các chỉ tiêu có sẵn trên các báo cáo kế toán, thống kê người làm công tác phân tích cần đi sâu xem xét nhiều lĩnh vực, khía cạnh khác nhau và vận dụng các phương pháp thích hợp để tính toán các chỉ tiêu cần thiết qua đó đánh giá đầy đủ chính xác và đưa ra giải pháp

29
Khi sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích hoạt động kinh doanh cần:

Phải đồng nhất về nội dung, phương pháp, đơn vị tính của chỉ tiêu kỳ gốc và kỳ thực tế

30
Phân tích hoạt động kinh doanh là:

Quá trình tổng hợp, chọn lọc, xử lý thông tin thông qua việc sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu để đánh giá quá trình cũng như kết quả hoạt động kinh doanh trong quá khứ và đưa ra các dự đoán về tương lai

31
Trong phân tích kinh doanh, khi sử dụng phương pháp so sánh số tương đối thì cách so sánh nào phản ánh tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng thể của chỉ tiêu phân tích

Số tương đối kết cấu

32
Doanh thu của doanh nghiệp kỳ kế hoạch là 200 triệu đồng; thực tế là 220 triệu đồng.

Doanh nghiệp đã đạt 110% kế hoạch doanh thu, hoàn thành vượt mức 10% so với kế hoạch đề ra

33
Doanh thu của doanh nghiệp kỳ kế hoạch là 200 triệu đồng, thực tế là 260 triệu đồng.

Doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu là 60 triệu đồng

34
Các nhân tố ảnh hưởng có quan hệ với chỉ tiêu cần phân tích dưới dạng một tích số, thì phương pháp được sử dụng để phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu là

Phương pháp số chênh lệch/ phương pháp thay thế liên hoàn

35
Những nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu khi sản xuất sản phẩm

Năng suất lao động bình quân/giờ

36
Chọn phương án đúng nhất

Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh, với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng và được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế

37
Chọn phương án đúng nhất

Phương pháp so sánh trong phân tích là so sánh hai mức độ của cùng một chỉ tiêu có cùng đơn vị đo.

38
Chọn câu trả lời đúng nhất:

Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh; xác định các nhân tố ảnh hưởng; đề xuất các giải pháp phù hợp; xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.

39
Nếu thay đổi vị trí sắp xếp trật tự của các nhân tố ảnh hưởng ở phương pháp thay thế liên hoàn hay phương pháp số chênh lệch có ảnh hưởng gì tới kết quả của các phương pháp này ?

Khi xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố, nhân tố nào ảnh hưởng chủ yếu sẽ không còn chính xác

40
Chọn phương án đúng nhất:

Phân tích hoạt động kinh doanh cần thiết cho mọi loại hình doanh nghiệp.

41
Căn cứ theo thời điểm của hoạt động kinh doanh, người ta phân loại công tác phân tích thành

3

42
Khi phân loại công tác phân tích, loại công tác phân tích nào dưới đây không được căn cứ theo thời điểm của hoạt động kinh doanh?

Phân tích chuyên đề

43
Căn cứ theo nội dung phân tích, thì người ta phân loại công tác phân tích thành loại nào dưới đây?

Phân tích chuyên đề

44
Căn cứ theo nội dung phân tích, thì người ta phân loại công tác phân tích thành loại nào dưới đây?

Phân tích tài chính

45
Công tác phân tích hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp không phụ thuộc vào:

Loại hình kinh doanh, điều kiện kinh doanh, quy mô kinh doanh và trình độ quản lý ở doanh nghiệp

46
Tại Công ty M, có tài liệu thống kê của sản phẩm A trong năm 20xx như sau: Số lượng sản phẩm sản xuất : 4.000 sản phẩm Giá bán đơn vị sản phẩm: 10 ngàn đồng Chi phí bán hàng: 150 ngàn đồng Xác định doanh thu bán hàng của sản phẩm A trong năm 20xx

40.000 ngàn đồng

47
Doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp kỳ kế hoạch là 200 triệu đồng, thực tế là 160 triệu đồng. So sánh số tuyết đối ta có nhận xét:

Doanh nghiệp đã không hoàn thành kế hoạch doanh thu tiêu thụ đề ra là 40 triệu đồng

48
Tiền lương của nhân viên bán hàng kế hoạch là 50 triệu đồng, thực tế là 60 triệu đồng. Nhận xét nào sau đây chính xác và đầy đủ nhất:

Tiền lương của nhân viên bán hàng thực tế so với kế hoạch tăng 20%, tương ứng tăng 10 triệu đồng

49
Tiền lương của nhân viên bán hàng kế hoạch là 60 triệu đồng, thực tế là 50 triệu đồng. Nhận xét nào sau đây chính xác và đầy đủ nhất:

Tiền lương của nhân viên bán hàng thực tế so với kế hoạch giảm 10 triệu đồng, tương ứng giảm 16,67%

50
Chọn phương án đúng nhất: Tại Công ty M, có tài liệu về doanh thu bán hàng trong năm 20xx của sản phẩm A như sau: - Số lượng sản phẩm sản xuất : 4.000 sản phẩm Giá bán đơn vị sản phẩm: 10 ngàn đồng Để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu doanh thu, ta có thể sử dụng phương pháp nào để phân tích

Phương pháp thay thế liên hoàn/ Phương pháp số chênh lệch

51
Tại công ty M có tài liệu về số lượng sản xuất của sản phẩm A như sau: Số lượng sản phẩm sản xuất (Kế hoạch): 4.000 sản phẩm Số lượng sản phẩm sản xuất (Thực hiện): 3.500 sản phẩm So sánh số tuyệt đối ta có: số lượng sản phẩm sản xuất sản phẩm A thực hiện so với kế hoạch

Giảm 500 sản phẩm

52
Số lượng năm 2020 là 990 sản phẩm, tăng 20% so với năm 2019. Vậy số lượng năm 2019 là bao nhiêu?

825 sản phẩm

53
Tài liệu về doanh thu bán hàng sản phẩm A của Công ty M như sau: Doanh thu bán hàng (Kế hoạch): 40.000 ngàn đồng Doanh thu bán hàng (Thực hiện): 42.000 ngàn đồng Nhận xét: Doanh thu bán hàng sản phẩm A của công ty M thực hiện so với kế hoạch:

Tăng 2.000 ngàn đồng

54
Tài liệu về doanh thu bán hàng sản phẩm A của Công ty M như sau: Doanh thu bán hàng (Kế hoạch): 40.000 ( ngàn đồng) Doanh thu bán hàng (Thực hiện): 42.000 ( ngàn đồng) Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch doanh thu bán hàng sản phẩm A của công ty M là:

105%

55
Đơn giá năm 2020 là 990 (ngàn đồng), tăng 10% so với năm 2019. Vậy đơn giá năm 2019 là bao nhiêu?

900 (ngàn đồng)

56
Kỳ thực hiện là 216, giảm 10% so với kế hoạch. Vậy kỳ kế hoạch là?

240

57
Kỳ thực hiện là 216, giảm 20% so với kế hoạch. Vậy kỳ kế hoạch là?

270

58
Doanh thu tiêu thụ của Công ty M năm 2019 là 5 tỷ, năm 2020 là 6 tỷ

Như vậy, so với năm 2019 doanh thu năm 2020 tăng 1 tỷ đồng tương ứng tăng 20%

59
Doanh thu tiêu thụ của Công ty M năm 2019 là 6 tỷ, năm 2020 là 5,5 tỷ Nhận xét nào sau đây chính xác và đầy đủ nhất:

So với năm 2019 doanh thu tiêu thụ năm 2020 giảm 0.5 tỷ đồng tương ứng giảm 8,33%

60
Doanh thu tiêu thụ của Công ty M năm 2019 là 5 tỷ, năm 2020 là 6 tỷ. Tốc độ tăng trưởng của doanh thu năm 2020 so với năm 2019 là:

120 %

61
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là cơ bản và chiếm tỷ trọng lớn trong giá trị sản xuất?

Giá trị thành phẩm

62
Nhiệm vụ chủ yếu của doanh nghiệp sản xuất là:

Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để thu được lợi nhuận

63
Giá trị sản xuất của doanh nghiệp là:

Toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ do hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tạo ra trong kỳ phân tích

64
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn đạt được nhiều lợi nhuận thì không phải chỉ sản xuất được nhiều sản phẩm mà những sản phẩm sản xuất ra phải:

Thích ứng với nhu cầu của thị trường, được thị trường thừa nhận về giá cả và chất lượng

65
Khi giá trị thành phẩm sản xuất trong kỳ giảm so với kế hoạch đề ra, nhận định nào dưới đây chưa hợp lý:

Chiến lược mở rộng kênh phân phối không phù hợp

66
Để phân tích kết quả sản xuất và sự thích ứng với thị trường thông thường sử dụng:

Hệ số tiêu thụ

67
Khi phân tích quy mô sản xuất, chỉ tiêu phân tích là gì?

Giá trị sản xuất

68
“Tận dụng năng lực máy móc thiết bị còn thừa để cho thuê nhằm tăng giá trị sản xuất, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp” thì được gọi là:

Hoạt động cho thuê máy móc thiết bị

69
Người quản lý sản xuất kinh doanh, đánh giá chất lượng sản phẩm không thông qua chỉ tiêu nào dưới đây?

Độ an toàn, màu sắc

70
Người quản lý kỹ thuật, đánh giá chất lượng sản phẩm không thông qua chỉ tiêu nào dưới đây?

Hệ số phẩm cấp

71
Hệ số phẩm cấp (H)

Luôn luôn bé hơn hoặc bằng 1

72
Hệ số phẩm cấp (H) = 1, chứng tỏ:

Tất cả sản phẩm sản xuất ra đều là loại 1

73
Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch sản xuất, có thể do nguyên nhân nào?

Thiếu nguyên vật liệu đầu vào; máy móc thiết bị không đáp ứng nhu cầu; thiếu lao động

74
Những sản phẩm mà căn cứ vào chất lượng sản phẩm được chia thành chính phẩm và thứ phẩm thì gọi là:

Sản phẩm có phân chia thứ hạng chất lượng

75
Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch sản xuất, do nguyên nhân khách quan cơ bản nào sau đây?

Thiếu hụt nguyên vật liệu đầu vào do đứt gãy chuỗi cung ứng khi dịch Covid kéo dài

76
Đánh giá doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất mặt hàng khi:

Tất cả mặt hàng sản xuất đều đạt hay vượt kế hoạch

77
Nguyên nhân nào sau đây không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm sản xuất ?

Nhân viên kinh doanh thiếu kỹ năng mềm

78
Chỉ tiêu phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng có thể:

Bé hơn hoặc bằng 100%

79
Hệ số phẩm cấp càng gần 1 thì chất lượng sản xuất sản phẩm

Càng cao

80
Khi phân tích kết quả sản xuất về chất lượng đối với sản phẩm phân chia thứ hạng sản phẩm, hệ số phẩm cấp bình quân kỳ thực hiện < kỳ kế hoạch thì kết luận thế nào?

Chưa thể kết luận gì

81
Khi phân tích kết quả sản xuất về chất lượng đối với sản phẩm phân chia thứ hạng sản phẩm, hệ số phẩm cấp bình quân kỳ thực hiện > kỳ kế hoạch thì kết luận thế nào?

Chất lượng sản phẩm kỳ thực hiện tốt hơn kỳ kế hoạch

82
Nguyên nhân chủ quan làm cho chất lượng sản phẩm sản xuất giảm:

Trình độ quản lý sản xuất kém

83
Kết cấu mặt hàng là gì?

a.Tỷ trọng từng mặt hàng chiếm trong tổng giá trị các mặt hàng

84
Phân tích kết quả sản xuất về chất lượng đối với sản phẩm không phân chia thứ hạng chất lượng, tỷ lệ sai hỏng bình quân toàn doanh nghiệp thực tế > kỳ trước thì kết luận:

Chưa có thể kết luận được kết quả sản xuất về chất lượng

85
Khi phân tích kết quả sản xuất về chất lượng đối với sản phẩm không phân chia thứ hạng chất lượng, tỷ lệ sai hỏng bình quân toàn doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi mấy nhân tố?

2

86
Có mấy yếu tố cấu thành nên giá trị sản xuất:

5

87
Khi phân tích các yếu tố của giá trị sản xuất:

Phân tích yếu tố thành phẩm trong điều kiện môi trường kinh doanh và phân tích các yếu tố khác trong mối quan hệ với giá trị thành phẩm

88
Quá trình tổ chức quản lý sản xuất không phụ thuộc vào:

Thị hiếu của người tiêu dùng

89
Nguyên nhân nào sau đây không ảnh hưởng đến việc hoàn thành kế hoạch sản lượng sản xuất?

Thu nhập của khách hàng

90
Tổng giá trị sản xuất của Công ty M kế hoạch là 4 tỷ, thực hiện là 5 tỷ. Như vậy, so với kế hoạch, tổng giá trị sản xuất kỳ thực hiện đạt:

125%

91
Tổng giá trị sản xuất của Công ty M kế hoạch là 4 tỷ, thực hiện là 5 tỷ. Như vậy, so với kế hoạch, tổng giá trị sản xuất kỳ thực hiện vượt mức:

25%

92
Giá trị phế liệu thu hồi thực tế < kế hoạch và mức tiêu hao nguyên liệu thực tế không cao hơn định mức, thì được đánh giá là:

Không tốt

93
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá trị sản phẩm dở dang thực tế cuối kỳ lớn hơn kế hoạch thì được xem:

Là biểu hiện không tốt, ứ động vốn sản xuất

94
Trong điều kiện các yếu tố sản xuất không đổi. Nếu giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ quá thấp so với kế hoạch và có ảnh hưởng đến kỳ sản xuất sau, được đánh giá là

Biểu hiện không tốt, có thể làm thiếu hụt thành phẩm ở kỳ sau đó

95
Năng suất lao động được tính bằng?

Kết quả sản xuất (Q)/ Thời gian lao động (T)

96
Năng suất lao động là gì?

Là số lượng sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian hay là mức hao phí thời gian để làm ra một đơn vị sản phẩm.

97
Áp dụng phương pháp tỷ trọng đánh giá chất lượng sản phẩm doanh nghiệp kỳ thực tế so với

Chất lượng sản phẩm giảm

98
Giá trị sản xuất của doanh nghiệp A kỳ kế hoạch là 300 triệu đồng; kỳ thực hiện là 330 triệu đồng. So sánh số tuyệt đối ta nhận định như sau:

Doanh nghiệp A đã hoàn thành vượt mức kế hoạch về chỉ tiêu giá trị sản xuất là 30 triệu đồng

99
Giá trị phế liệu thu hồi thực tế ≥ kế hoạch và mức tiêu hao nguyên liệu thực tế không cao hơn định mức, thì được đánh giá là:

Tốt

100
Giá trị sản xuất của doanh nghiệp A kỳ kế hoạch là 300 triệu đồng; kỳ thực hiện là 330 triệu đồng. Nhận định nào sau đây đúng và đầy đủ nhất:

Giá trị sản xuất kỳ thực hiện tăng 30 triệu đồng so với kế hoạch đề ra, tương ứng tăng 10%. Chứng tỏ quy mô sản xuất có tăng trưởng.

101
Giá trị sản xuất của doanh nghiệp A kỳ kế hoạch là 300 triệu đồng; kỳ thực hiện là 330 triệu đồng. So sánh số tuyệt đối kỳ thực hiện so với kế hoạch ta có kết quả sau:

30 triệu đồng

102
Tại Công ty M có tài liệu sau: Giá trị phế phẩm, phế liệu thu hồi năm 2020 là 57 triệu đồng tăng 10% so với năm 2019. Vậy giá trị phế phẩm, phế liệu thu hồi năm 2019 là bao nhiêu?

51,82 triệu đồng

103
Hệ số phẩm cấp bình quân kỳ kế hoạch là

0,942

104
Hệ số phẩm cấp bình quân kỳ thực tế là

0,9154

105
Sản phẩm so sánh được là?

Những sản phẩm đã được sản xuất nhiều kỳ và quá trình sản xuất ổn định, có tài liệu giá thành thực tế cũng như kế hoạch tương đối chính xác

106
Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho thấy chi phí sản xuất tăng so với cùng kỳ. Quyết định nào dưới đây của nhà quản trị không liên quan đến vấn đề phân tích?

Quyết định tuyển dụng bổ sung nhân sự cho phòng kinh doanh

107
Sản phẩm không so sánh được là?

Những sản phẩm mới đưa vào sản xuất hoặc mới sản xuất thử, quá trình sản xuất chưa ổn định, do đó tài liệu giá thành kế hoạch đôi khi thiếu chính xác, giá thành thực tế còn nhiều biến động.

108
Biến phí là khoản chi phí nào dưới đây?

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

109
Để nâng cao chất lượng sản phẩm, những quyết định nào sau đây không liên quan đến vấn đề phân tích?

Tuyển dụng thêm nhân viên giao hàng

110
Đơn giá nguyên vật liệu A năm 2020 là 10.200 đồng/cái, giảm 15% so với năm 2019. Vậy đơn giá nguyên vật liệu A năm 2019 là bao nhiêu?

12.000 đồng

111
Định phí là khoản chi phí nào dưới đây?

Chi phí thuê đất, nhà xưởng

112
Chọn đáp án đúng nhất:

Kiểm soát kết quả sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh

113
Sản phẩm so sánh được là:

Những sản phẩm đã sản xuất nhiều kỳ, có tài liệu giá thành kế hoạch chính xác c.

114
Các nhân tố ảnh hưởng tới mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành

Số lượng sản phẩm, kết cấu mặt hàng, giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm

115
Phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành SP so sánh được, ta sử dụng phương pháp phân tích nào?

Phương pháp so sánh

116
Chi phí nào sau đây không phải chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

117
Giá thành sản phẩm sản xuất bao gồm:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung

118
Sử dụng chỉ tiêu nào khi phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được?

Mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành

119
Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành, sử dụng phương pháp phân tích nào?

Phương pháp thay thế liên hoàn/ Phương pháp số chênh lệch

120
Định phí là gì?

Là chi phí không thay đổi khi sản lượng thay đổi

121
Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết thuộc:

Chi phí tài chính

122
Chỉ tiêu chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa càng lớn mang ý nghĩa nào dưới đây?

Hiệu quả kinh doanh càng thấp

123
Chỉ tiêu chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa càng nhỏ mang ý nghĩa nào dưới đây?

Hiệu quả kinh doanh càng cao

124
Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định thuộc loại chi phí nào dưới đây?

Chi phí khác

125
Tiền thuê đất, nhà xưởng thuộc

b.Chi phí quản lý doanh nghiệp

126
Nếu lượng sản phẩm sản xuất đạt 2.000 sản phẩm, thời gian thực hiện là 4.000 giờ thì năng suất lao động đạt:

0,5 sản phẩm/giờ

127
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa gồm:

Kết cấu sản phẩm, giá thành đơn vị sản phẩm, giá bán đơn vị sản phẩm

128
Chỉ tiêu nào dưới đây phản ánh mức chi phí chi ra để sản xuất và tiêu thụ 1.000 đồng sản phẩm?

Chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm (F)

129
Nếu lượng sản phẩm sản xuất đạt 4.000 sản phẩm, thời gian thực hiện là 2.000 giờ thì năng suất lao động đạt:

2 sản phẩm/giờ

130
Nếu lượng sản phẩm sản xuất đạt 3.000 sản phẩm, thời gian thực hiện là 6.000 giờ thì năng suất lao động đạt:

0,5 sản phẩm/giờ

131
Chi phí sản phẩm hỏng bao gồm?

Chi phí sản phẩm hỏng sửa chữa được và chi phí sản phẩm hỏng không sửa chữa được

132
Chi phí nào sau đây là định phí?

Khấu hao TSCĐ

133
Ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành là?

Cơ sở định giá bán và cơ sở để đánh giá trình độ quản lý, điều hành hoạt động sản xuất của doanh nghiệp

134
Nếu lượng sản phẩm sản xuất đạt 6.000 sản phẩm, thời gian thực hiện là 4.000 giờ thì năng suất lao động đạt

1,5 sản phẩm/ giờ

135
Khoản mục chi phí nào chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành?

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

136
Chỉ tiêu dùng để đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm là?

Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm b.

137
Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Sản phẩm không so sánh được là những sản phẩm mới đưa vào sản xuất hoặc mới sản xuất thử, quy trình sản xuất chưa ổn định, tài liệu giá thành kế hoạch đôi khi thiếu chính xác, chưa phù hợp, giá thành thực tế còn nhiều biến động.

138
Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để phân tích kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được?

Mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành

139
Chỉ tiêu dùng để đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm?

Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm

140
Biện pháp chủ yếu để hạ giá thành là?

Sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguyên vật liệu

141
Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là?

Số lượng sản phẩm sản xuất; mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một sản phẩm; đơn giá nguyên vật liệu

142
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế hoạch 500 triệu đồng, thực hiện 540 triệu đồng. Nhận xét nào dưới đây là đúng?

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực hiện tăng 40 triệu đồng so với kế hoạch đề ra, tương ứng tăng 8%

143
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế hoạch 500 triệu đồng, thực hiện 540 triệu đồng. So sánh số tương đối ta có:

Tăng 8%

144
Mức tiêu hao nguyên vật liệu thay đổi, có thể do nguyên nhân nào dưới đây?

Công tác quản lý và sử dụng nguyên vật liệu

145
Chọn đáp án đúng và đầy đủ nhất Giá nguyên vật liệu thay đổi, có thể do những nguyên nhân nào dưới đây?

Giá mua tại nơi cung cấp và chi phí phát sinh trong quá trình thu mua ( chi phí vận chuyển, phí cầu đường, giá xăng dầu,…)

146
Chi phí nhân công trực tiếp, không bao gồm khoản chi phí nào dưới đây?

Tiền lương, phụ cấp của nhân viên văn phòng

147
Những yếu tố nào không ảnh hưởng đến năng suất làm việc của công nhân trực tiếp sản xuất?

Chi phí nguyên vật liệu tăng

148
Chi phí nhân công trực tiếp ở Phân xưởng X kế hoạch là 320 triệu đồng, thực hiện tăng 18% so với kế hoạch đề ra. Vậy chi phí nhân công trực tiếp ở kỳ thực hiện là?

377,6 triệu đồng

149
Chi phí nhân công trực tiếp ở Nhà máy sợi, kế hoạch là 320 triệu đồng, nhưng khi thực hiện tăng 57,6 triệu đồng so với kế hoạch đề ra. Vậy chi phí nhân công trực tiếp ở kỳ thực hiện tăng bao nhiêu % so với kế hoạch đề ra?

18%

150
Chi phí tiền lương cho nhân công trực tiếp của nhà máy Quý I là 800 triệu đồng, vượt kế hoạch đề ra 25%. Vậy chi phí tiền lương kế hoạch là bao nhiêu?

640 triệu đồng

151
Chi phí tiền lương cho nhân công trực tiếp của nhà máy Quý I năm 20XX tăng 160 triệu đồng so với kế hoạch đề ra.

Chưa có cơ sở để đưa ra kết luận vì còn phụ thuộc vào số lượng nhân công, thời gian làm việc,….( có thể công ty tuyển thêm công nhân sản xuất hoặc do phải tăng ca)

152
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành của sản phẩm so sánh được gồm: Đáp án

Giá thành đơn vị sản phẩm

153
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành của sản phẩm so sánh được gồm: Đáp án

3 nhân tố

154
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động chi phí 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa gồm:

3

155
Sự biến động của số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ không ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa vì:

Quy mô nghiên cứu giới hạn ở 1.000đ kết quả thu được nên không biến động

156
Khi đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh, nhà phân tích sử dụng phương pháp Đáp án

Phương pháp so sánh

157
Chi phí bán hàng ảnh hưởng như thế nào tới chỉ tiêu lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng của doanh nghiệp

Ảnh hưởng ngược chiều

158
Phương pháp được sử dụng để đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động chi phí nguyên vật liệu là

Phương pháp thay thế liên hoàn

159
Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp bị ảnh hưởng bởi các nhân tố:

Số lượng sản phẩm sản xuất, số lao động tiêu hao cho một sản phẩm, đơn giá giờ công lao động

160
Phương pháp được sử dụng để đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động chi phí nhân công trực tiếp là:

Phương pháp thay thế liên hoàn

161
Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Số lượng sản phẩm sản xuất, mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một sản phẩm, đơn giá nguyên vật liệu

162
Khi phân tích chi phí khấu hao TSCĐ có thể sử dụng các phương pháp

Phương pháp thay thế liên hoàn/ Phương pháp số chênh lệch/ Phương pháp so sánh

163
Hao phí NVL cho 1 đơn vị sản phẩm có thể được xác định như sau:

Tổng mức hao phí NVL/số lượng sản phẩm sx

164
Chi phí nào không nằm trong chi phí sản xuất chung?

Chi phí nào không nằm trong chi phí sản xuất chung?

165
Chi phí nào không nằm trong chi phí sản xuất chung?

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

166
Khi đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm, giá thành đơn vị sẽ lấy số liệu ở kỳ nào

Kỳ kế hoạch

167
Trong phân tích tình hình hạ giá thành sản phẩm so sánh được, khi tiến hành xác định nhiệm vụ hạ giá thành của sản phẩm so sánh được, nhà phân tích sẽ tính mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành giữa

Kế hoạch kỳ này so với thực tế kỳ trước

168
Trong phân tích tình hình hạ giá thành sản phẩm so sánh được, khi tiến hành xác định tình hình thực tế hạ giá thành của sản phẩm so sánh được, nhà phân tích sẽ tính mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành giữa:

Thực tế kỳ này so với thực tế kỳ trước

169
Chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa càng cao chứng tỏ

Hiệu quả kinh doanh thấp hơn

170
Chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa kỳ thực tế > kỳ kế hoạch chứng tỏ

Doanh nghiệp đã lãng phí về chi phí

171
Chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa kỳ thực tế < kỳ kế hoạch chứng tỏ:

Doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí

172
Trong phân tích tình hình hạ giá thành sản phẩm so sánh được, khi kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh giữa thực tế so với kế hoạch, chênh lệch mức hạ giá thành M, T đều nhỏ hơn hoặc bằng 0 chứng tỏ

Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được

173
Trong phân tích tình hình hạ giá thành sản phẩm so sánh được, khi kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh giữa thực tế so với kế hoạch, chênh lệch mức hạ giá thành M, T đều lớn hơn hoặc bằng 0 chứng tỏ

Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được

174
Chi phí nào sau đây được tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khi may một chiếc áo?

Chi phí mua vải, cúc áo, khuy

175
Chi phí nào sau đây không được tính vào chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí tiền lương cho quản lý

176
Những khoản chi phí thay đổi theo sản lượng như nguyên vật liệu trực tiếp , lương nhân viên trả theo sản phẩm, nói chung là chúng thay đổi theo sản lượng” thì gọi là

Biến phí

177
Những khoản chi phí không đổi theo sản lượng; trong tháng nếu không sản xuất thì vẫn phải chi ra như tiền thuê nhà xưởng, thiết bị, khấu hao” thì gọi là:

Định phí

178
Nhiệm vụ chính của công tác phân tích chi phí và giá thành sản phẩm là?

Thu thập, phân tích và cung cấp thông tin chính xác để nhà quản trị ra các quyết định về chi phí trong giá thành và xác định giá bán sản phẩm hợp lý.

179
Chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa như: chi phí thuê cửa hàng, chi phí bảo hành, quảng cáo. Được tính vào khoản mục chi phí nào?

Chi phí bán hàng

180
Chi phí tiếp khách, hội họp được tính vào khoản mục chi phí nào?

Chi phí quản lý doanh nghiệp

181
“………..” là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng chính sách giá bán của doanh nghiệp đối với từng loại sản phẩm

Giá thành

182
là việc tiết kiệm các chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm mà không làm giảm chất lượng của sản phẩm sản xuất.

Hạ giá thành sản phẩm

183
Có tài liệu giá thành của sản phẩm A tại công ty M như sau: - Giá thành đơn vị sản phẩm thực tế năm trước: 250 ngàn đồng Giá thành đơn vị sản phẩm năm nay: Kế hoạch: 240 ngàn đồng, Thực hiện: 225 ngàn đồng Nhận xét về việc xây dựng kế hoạch giá thành của doanh nghiệp?

Doanh nghiệp đã xây dựng kế hoạch giá thành với tinh thần tích cực ( giá thành kế hoạch thấp hơn giá thành thực tế năm trước)

184
Ở các doanh nghiệp mới thành lâp, hầu như không có sản phẩm so sánh được. Vậy nhà quản trị đánh giá hiệu quả công tác quản trị chi phí thông qua chỉ tiêu nào?

Chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa

185
Mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp sản xuất là phấn đấu “………….”, mức hạ càng nhiều khả năng tăng lợi nhuận càng cao.

Hạ thấp giá thành

186
biến động nó quyết định đến sự tác động của giá thành sản phẩm, giảm chi phí nguyên vật liệu là biện pháp quan trọng nhằm giảm giá thành.

Chi phí nguyên vật liệu

187
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng có thể do nguyên nhân nào dưới đây?

Dùng nguyên vật liệu thay thế vì nguyên vật liệu cũ không thể nhập hàng

188
Giải pháp để khích lệ công nhân viên tăng năng suất lao động

Chính sách phúc lợi tốt; cải thiện môi trường làm việc

189
Chi phí tiền lương quý 2 năm 20xx là 1 tỷ 200 triệu đồng. Chi phí tiền lương quý 3 năm 20xx là 1 tỷ 600 triệu đồng.

Chi phí tiền lương quý 3 tăng 400 triệu đồng so với quý 2, tương ứng tăng 33,34%

190
Giá thành kỳ kế hoạch là 10 (1.000đ), giá thành kỳ thực hiện tăng 10% so với kỳ kế hoạch. Vậy giá thành kỳ thực hiện sẽ là?

11 (1.000đ)

191
Tiền lương của nhân viên bán hàng kế hoạch là 60 triệu đồng, thực tế là 70 triệu đồng. Nhận xét nào sau đây chính xác và đầy đủ nhất:

Tiền lương của nhân viên bán hàng thực tế so với kế hoạch tăng 10 triệu đồng, tương ứng tăng 16,67%

192
Có tài liệu giá thành của sản phẩm A tại công ty M như sau: - Giá thành đơn vị sản phẩm thực tế năm trước: 250 ngàn đồng Giá thành đơn vị sản phẩm năm nay: Kế hoạch: 240 ngàn đồng, Thực hiện: 225 ngàn đồng So sánh giữa thực tế năm nay với thực tế năm trước ta có nhận xét:

Sản phẩm A đã hạ được giá thành, với mức hạ 25 ngàn đồng/ sản phẩm, tương ứng tỷ lệ hạ 10%.

193
Có tài liệu giá thành của sản phẩm A tại công ty M như sau: - Giá thành đơn vị sản phẩm thực tế năm trước: 250 ngàn đồng Giá thành đơn vị sản phẩm năm nay: Kế hoạch: 240 ngàn đồng, Thực hiện: 225 ngàn đồng So sánh giữa thực tế với kế hoạch năm nay ta có nhận xét:

Sản phẩm A đã hạ được giá thành, với mức hạ 15 ngàn đồng/ sản phẩm, tương ứng tỷ lệ hạ 6,25%.

194
Có tài liệu giá thành của sản phẩm B tại công ty N như sau: - Giá thành đơn vị sản phẩm thực tế năm trước: 450 ngàn đồng Giá thành đơn vị sản phẩm năm nay: Kế hoạch: 440 ngàn đồng, Thực hiện: 460 ngàn đồng So sánh giữa thực tế năm nay với thực tế năm trước ta có nhận xét:

Giá thành sản phẩm B thực tế năm nay cao hơn thực tế năm trước là 10 ngàn đồng/ sản phẩm, tương ứng tỷ lệ tăng 2,2%, ta cần tìm nguyên nhân để có biện pháp khắc phục.

195
Giá thành kỳ thực hiện là 9.9 (1.000đ), bằng 90% kế hoạch đề ra. Vậy giá thành kỳ kế hoạch là?

11 (1.000đ)

196
Giá bán tháng tư là 10.000 VND, giá bán tháng năm tăng 10% so với tháng tư, giá bán tháng sáu giảm 10% so với giá bán tháng 5. Vậy giá bán tháng sáu sẽ là?

9.900 VND

197
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm hàng hóa là bao nhiêu khi số liệu phân tích của công ty như sau:

100,19%

198
Giá thành của sản phẩm A năm 2020 là 990 (ngàn đồng), tăng 10% so với năm 2019. Vậy giá thành năm 2019 là bao nhiêu?

900 (ngàn đồng)

199
Tài liệu về sản phẩm A của Công ty M như sau: Gía thành (Kế hoạch): 40.000 ( ngàn đồng) - Giá thành (Thực hiện): 42.000 ( ngàn đồng) Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm A của công ty M là:

105%

200
Giá bán đơn vị sản phẩm A kế hoạch là 50 triệu đồng/sp, thực tế là 60 triệu đồng/sp. Nhận xét nào sau đây chính xác và đầy đủ nhất:

Giá bán đơn vị của sản phẩm A thực tế so với kế hoạch tăng 20%, tương ứng tăng 10 triệu

201
Chi phí trên 1.000đ giá trị hàng hóa kỳ kế hoạch là:

705,51

202
Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm sản xuất đến chi phí trên 1.000đ sản phẩm hàng hóa là:

0,57 đồng

203
Ảnh hưởng của nhân tố giá thành đơn vị đến chi phí 1.000đ sản phẩm hàng hóa là:

3,25 đồng

204
Ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị đến chi phí 1.000đ sản phẩm hàng hóa là:

-15,87 đồng

205
Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm sản xuất đến chi phí 1.000đ sản phẩm hàng hóa l

52,76 đồng

206
Nguyên nhân khách quan ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp là:

Thu nhập của khách hàng

207
Tiêu thụ là giai đoạn nào trong vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp?

Giai đoạn cuối cùng

208
Chi phí bán hàng ảnh hưởng như thế nào đến chỉ tiêu lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng của doanh nghiệp

b.Ảnh hưởng ngược chiều

209
Chi phí quản lý doanh nghiệp ảnh hưởng như thế nào đến chỉ tiêu lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng của doanh nghiệp

Ảnh hưởng ngược chiều

210
Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán được xếp vào?

Lợi nhuận tài chính

211
Khoản lợi nhuận thu được từ hoạt động thanh lý tài sản cố định được xếp vào?

Lợi nhuận khác ( lợi nhuận bất thường)

212
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ chịu sự ảnh hưởng của những nhân tố nào dưới đây?

Chất lượng sản phẩm, chính sách giá của doanh nghiệp, đối thủ cạnh tranh, nhu cầu của người tiêu dùng, thu nhập của người tiêu dùng

213
Tỷ suất thanh toán ngắn hạn được xác định như thế nào?

Lấy tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn

214
Nguyên nhân chủ quan ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ sản phẩm của DN là:

Chất lượng sản phẩm

215
Nguyên nhân không thuộc về doanh nghiệp ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm là

Thu nhập của người tiêu dùng

216
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ chịu sự ảnh hưởng của nhân tố chủ quan nào dưới đây

Chi phí quảng cáo

217
Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân dưới đây không tác động trực tiếp đến khối lượng hàng hóa bán ra?

Nguyên nhân thuộc về nhà nước

218
Lợi nhuận được cấu thành từ?

Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ, Lợi nhuận tài chính, Lợi nhuận khác

219
Khi phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm, nếu phát hiện ra những mặt hàng nào không đạt mục tiêu kế hoạch đã đề ra, nhà quản trị cần làm gì

Phân tích tìm nguyên nhân không đạt kế hoạch tiêu thụ. Xác định nguyên nhân chủ quan, khách quan từ đó đề ra các biện pháp tác động có lợi cho tiêu thụ sản phẩm

220
Vì sao tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán nợ ngắn hạn gọi là hệ số khả năng thanh toán nhanh

Vì không phải qua thời gian xử lý

221
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm 2021 được quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC là bao nhiêu?

20%

222
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

223
Nguồn dữ liệu không được sử dụng để phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp là

Danh sách cổ đông

224
Lựa chọn đáp án đúng nhất?

Một người lãnh đạo có năng lực chuyên môn tốt nhưng có năng lực lãnh đạo kém vừa gọi là nhân tố tích cực vừa là nhân tố tiêu cực ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

225
Thông qua hoạt động ..............., sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn.

Tiêu thụ

226
Phân tích chung tình hình tiêu thụ là ?

Xem xét đánh giá sự biến động về khối lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp và từng loại sản phẩm, đồng thời xem xét mối quan hệ cân đối giữa dự trữ, sản xuất và tiêu thụ nhằm khái quát tình hình tiêu thụ và những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình đó.

227
Khối lượng tiêu thụ được biểu hiện dưới hình thức nào?

Hiện vật và giá trị

228
Để đánh giá chung tình hình tiêu thụ sản phẩm, người ta sử dụng thước đo nào dưới đây:

Cả thước đo hiện vật và thước đo giá trị

229
Phân tích biến động của doanh thu tiêu thụ do ảnh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ, để nhà quản trị xem xét:

Chiến lược dự trữ hàng tồn kho, chiến lược Marketing, chiến lược bán hàng, chiến lược cạnh tranh

230
Xét về mặt toán học, điểm hòa vốn là giao điểm của:

Đường doanh thu và đường chi phí

231
Lựa chọn đáp án đúng nhất?

b.Thay đổi cơ cấu sản lượng sản xuất là: Nhân tố chủ quan của doanh nghiệp

232
Nhược điểm khi đánh giá kết quả tiêu thụ bằng hiện vật

Không thể hiện được giá trị tiêu thụ để đánh giá chung kết quả toàn doanh nghiệp b.

233
Sản lượng tiêu thụ trong kỳ, được tính theo nguyên tắc nào?

Tồn kho đầu kỳ + sản xuất trong kỳ - tồn kho cuối kỳ

234
Khi đánh giá chung về tình hình tiêu thụ, nhà phân tích sử dụng phương pháp

Phương pháp so sánh

235
Chọn đáp án đúng nhất Chất lượng sản phẩm:

Quyết định uy tín của doanh nghiệp

236
Đối với những mặt hàng nào dưới đây khi giá thay đổi thì khối lượng tiêu thụ ít bị ảnh hưởng

Thực phẩm

237
Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhân tố nào ảnh hưởng theo chiều nghịch?

Giá thành sản xuất

238
Những yếu tố nào làm giảm doanh thu thuần về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ

Chi phía bán hàng và quản lý doanh nghiệp; các khoản giảm trừ doanh thu; giá vốn hàng bán

239
Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm:

Lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ; lợi nhuận tài chính; lợi nhuận khác

240
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp

Số lượng sản phẩm,dịch vụ tiêu thụ; giá bán sản phẩm;chất lượng sản phẩm; kết cấu mặt hàng; công tác tổ chức mạng lưới kinh doanh d.

241
Khi phân tích lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ, con số thực tế lớn hơn con số kế hoạch

Biến động tốt nhưng chưa chắc chắn vì còn ảnh hưởng bởi lạm phát, vốn kinh doanh

242
Phân tích lợi nhuận bán hàng để nhà quản trị:

Xem xét một cách chi tiết hoạt động từng bộ phận, từng kênh tiêu thụ, từng chủng loại sản phẩm, từng thị trường. Đánh giá trách nhiệm nhà quản trị từng bộ phận bán hàng. Xậy dựng chiến lược phù hợp để đạt mục tiêu lợi nhuận.

243
Tổng lợi nhuận kinh doanh là:

Chỉ tiêu tuyệt đối

244
Nguyên nhân nào gây nên tình trạng không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng

Chất lượng nguồn nguyên vật liệu đầu vào; chất lượng sản phẩm không đảm bảo; giá cả chưa thỏa mãn nhu cầu khách hàng; chiến lược bán hàng chưa hợp lý

245
Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận hoạt đột bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhân tố ảnh hưởng theo chiều nghịch:

Giá thành sản xuất

246
Nguyên nhân nào không nằm trong nhóm các nguyên nhân chủ quan gây nên tình hình không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng Đáp án

Do cạnh tranh gay gắt trên thị trường

247
Thông thường, khi tính các chỉ tiêu có sử dụng lợi nhuận thì lợi nhuận thường được sử dụng là gì?

Lợi nhuận trước thuế

248
Giá bán sản phẩm thay đổi ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận

Thuận chiều

249
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ có quan hệ như thế với giá bán sản phẩm

Ngược chiều

250
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận

Thuận chiều

251
Bộ phận lợi nhuận chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ lợi nhuận tạo ra trong các doanh nghiệp sản xuất là?

Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

252
Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhân tố nào ảnh hưởng theo chiều nghịch

Chi phí bán hàng

253
Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhân tố nào ảnh hưởng theo chiều nghịch

Chi phí quản lý doanh nghiệp

254
Trong trường hợp sản lượng tiêu thụ giảm, nhà quản trị có thể đưa ra phương án nào để kích cầu?

Kết hợp chiến lược marketing Mix (4P): Sản phẩm, giá cả, kênh phân phối, chiêu thị

255
Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhân tố ảnh hưởng theo chiều thuận:

Khối lượng sản phẩm tiêu thụ

256
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) hay còn gọi

Lợi nhuận ròng

257
Khi phân tích hoạt động kinh doanh, việc sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế và lãi tiền vay được đánh giá là phù hợp hơn vì:

Phản ánh đúng nhất lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; cung cấp các số liệu chính xác giúp người phân tích đánh giá chính xác; loại bỏ ảnh hưởng của tỷ lệ thuế suất và lãi suất

258
Điểm hòa vốn:

Là điểm mà tại đó tổng doanh thu = tổng chi phí/ Là giao điểm của đường doanh thu và đường chi phí/ Là điểm mà tại đó lợi nhuận = 0

259
Chỉ ra nguyên nhân chủ quan làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm?

Nguyên vật liệu đầu vào, trình độ tay nghề của nhân công, máy móc thiết bị

260
Nguyên tắc khi phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mặt hàng chủ yếu là?

Không lấy các mặt hàng vượt kế hoạch tiêu thụ bù cho các mặt hàng hụt so với kế hoạch tiêu thụ

261
Trong các nhân tố sau, nhân tố nào là nhân tố chủ yếu đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp?

Mức thu nhập của khách hàng

262
Sản lượng tiêu thụ giảm, do các nguyên nhân khách quan nào sau đây

Chính sách điều tiết thuế suất của nhà nước

263
Lợi nhuận thu được do chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng, được xếp vào:

Lợi nhuận tài chính

264
Thu tiền nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, được xếp vào

Lợi nhuận khác

265
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, được xếp vào

Lợi nhuận khác

266
Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi

a.Doanh nghiệp nhận được tiền bán hàng hoặc người mua chấp nhận trả tiền

267
Khi đánh giá chung kết quả tiêu thụ về mặt khối lượng

Cho phép các sản phẩm vượt kế hoạch tiêu thụ được bù đắp cho các sản phẩm tiêu thụ hụt so với kế hoạch

268
Chỉ tiêu tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ các mặt hàng chủ yếu

Luôn bé hơn hoặc bằng 100%

269
Về lý thuyết kinh tế, giá và lượng cầu có mối quan hệ như thế nào khi xét đến hành vi người tiêu dùng Đáp án

Ngược chiều

270
Phân tích tiêu thụ để làm gì?

Đánh giá mức độ hoàn thành so với kế hoạch đề ra; nhận biết lợi thế và bất lợi trong tiêu thụ; hoạch định phương hướng tiêu thụ

271
Về lý thuyết kinh tế, giá và lượng cung có mối quan hệ như thế nào đối với ứng xử của nhà sản xuất Đáp án

Thuận chiều

272
Khoản chi nào sau đây được tính vào khoản chi về hoạt động khác?

Chi về tiền phạt do vi phạm hợp đồng

273
Tổng lợi nhuận của công ty năm N+1 so với năm N

Tăng 206 triệu đồng tương ứng tăng 14,74%

274
Theo quy chế của công ty M, nhân viên đi làm trễ sẽ trừ lương vào thu nhập hàng tháng. Mỗi tháng số tiền thu được từ việc nhân viên đi làm trễ này sẽ được tính vào khoản mục nào dưới đây?

Doanh thu khác (doanh thu bất thường)

275
Công ty M ký kết hợp đồng mua bán với công ty A. Sau khi hợp đồng có hiệu lực, công ty A chuyển 30% giá trị hợp đồng đặt cọc cho công ty M như đã thỏa thuận. Tuy nhiên vì một số lý do, công ty A hủy hợp đồng và không nhận hàng. Vậy số tiền cọc 30% thu được từ công ty A sẽ được công ty M tính vào khoản mục nào dưới đây?

Doanh thu khác (doanh thu bất thường)

276
Khủng hoàng kinh tế toàn cầu khi dịch bệnh COVID-19 kéo dài, làm cho lượng hàng hóa bán ra của Doanh nghiệp A giảm sút nghiêm trọng. Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ

Đứt gãy chuỗi cung ứng

277
Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhân tố ảnh hưởng theo chiều thuận:

Giá bán sản phẩm

278
Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn xác định sự ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm đến doanh thu bán hàng một lượng là:

-5.000 (ngàn đồng)

279
Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn xác định sự ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm đến doanh thu bán hàng một lượng là:

7.000 (ngàn đồng)

280
Tỷ lệ % hoàn thành tổng lợi nhuận doanh nghiệp năm 2020 so với năm 2019 là bao nhiêu khi số liệu về công ty như sau:

108,76%

281
Tổng lợi nhuận doanh nghiệp năm 2020 so với năm 2019 tăng/giảm bao nhiêu khi số liệu của DN như sau:

129.084.891 (đồng)

282
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2020 so với năm 2019 tăng/giảm bao nhiêu khi số liệu của DN như sau:

173.776.990 (đồng)

283
Tỷ lệ % hoàn thành lợi nhuận thuần của doanh nghiệp năm 2020 so với năm 2019 là bao nhiêu khi số liệu về công ty như sau:

112,85%

284
Doanh thu từ hoạt động bán hàng: 10.956 triệu đồng Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp DV: 1.352 triệu đồng Lợi nhuận tài chính: 46 triệu đồng Tổng lợi nhuận: 1.398 triệu đồng Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động bán hàng năm N là bao nhiêu?

12,34%

285
Tại công ty XY có số liệu như sau: Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: 10.253.000.000đ Giá vốn hàng bán: 6.868.000.000đ Chi phí bán hàng: 1.567.000.000đ Chi phí QLDN: 1.200.000.000đ Vậy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là?

618.000.000 đ

286
Tổng doanh thu năm 2020 so với năm 2019

Giảm 300 triệu đồng, tương ứng giảm 12%