Quá trình và các kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế dưới sự tác động của các nhân tố kinh tế
Là công cụ để phát hiện ra những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, là công cụ để cải tiến quản lý trong kinh doanh, là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh.
Đảm bảo thống nhất về nội dung của chỉ tiêu, thống nhất về thời gian và không gian, thống nhất về phương pháp
Đạt 105%
Nhân tố ảnh hưởng theo chiều hướng có lợi đối với doanh nghiệp d.
Các đối tượng quan tâm, bên trong và bên ngoài tổ chức
Độ dài của kỳ gốc và kỳ phân tích phải như nhau
Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh hay là một hiện tượng kinh tế nào đó của doanh nghiệp
Quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế
Sử dụng kết hợp nhiều phương pháp phân tích khác nhau
Đẩy mạnh quảng cáo
Các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu dưới dạng tích và việc xác định ảnh hưởng của từng nhân tố được sắp xếp theo thứ tự từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng
Thời điểm hoạt động kinh doanh và nội dung phân tích
Chiến lược cạnh tranh
b.Những nhân tố có tác động tốt hay làm tăng độ lớn của kết quả hay hiệu quả hoạt động kinh doanh
Những nhân tố phản ánh hiệu suất hoạt động kinh doanh
Những nhân tố phản ánh quy mô, điều kiện hoạt động kinh doanh
Quy trình tổ chức công tác phân tích phải tuân theo một trình tự nhất định
Công cụ
Khi phân tích hoạt động kinh doanh, cần thiết phải lượng hóa mức độ ảnh hưởng nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu tới sự biến động của chỉ tiêu phân tích từ đó tìm ra giải pháp thích hợp cho kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phương pháp so sánh trong PTHĐKD có tác dụng lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của chỉ tiêu phân tích
Phương pháp loại trừ nhân tố trong phân tích là xét ảnh hưởng của một nhân tố khi giả thiết các nhân tố khác không thay đổi.
Tính đầy đủ, tính chính xác, tính kịp thời
Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp số chêch lệch là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn nên phương pháp số chênh lệch vẫn tuân thủ theo nội dung và trình tự các bước của phương pháp thay thế liên hoàn, nhưng khác ở chỗ là lấy chênh lệch của các nhân tố giữa hai kì để xác định mức độ ảnh hưởng.
Mức chênh lệch tuyệt đối của chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc
Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích d
Ngoài việc so sánh các chỉ tiêu có sẵn trên các báo cáo kế toán, thống kê người làm công tác phân tích cần đi sâu xem xét nhiều lĩnh vực, khía cạnh khác nhau và vận dụng các phương pháp thích hợp để tính toán các chỉ tiêu cần thiết qua đó đánh giá đầy đủ chính xác và đưa ra giải pháp
Phải đồng nhất về nội dung, phương pháp, đơn vị tính của chỉ tiêu kỳ gốc và kỳ thực tế
Quá trình tổng hợp, chọn lọc, xử lý thông tin thông qua việc sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu để đánh giá quá trình cũng như kết quả hoạt động kinh doanh trong quá khứ và đưa ra các dự đoán về tương lai
Số tương đối kết cấu
Doanh nghiệp đã đạt 110% kế hoạch doanh thu, hoàn thành vượt mức 10% so với kế hoạch đề ra
Doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu là 60 triệu đồng
Phương pháp số chênh lệch/ phương pháp thay thế liên hoàn
Năng suất lao động bình quân/giờ
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh, với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng và được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp so sánh trong phân tích là so sánh hai mức độ của cùng một chỉ tiêu có cùng đơn vị đo.
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh; xác định các nhân tố ảnh hưởng; đề xuất các giải pháp phù hợp; xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
Khi xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố, nhân tố nào ảnh hưởng chủ yếu sẽ không còn chính xác
Phân tích hoạt động kinh doanh cần thiết cho mọi loại hình doanh nghiệp.
3
Phân tích chuyên đề
Phân tích chuyên đề
Phân tích tài chính
Loại hình kinh doanh, điều kiện kinh doanh, quy mô kinh doanh và trình độ quản lý ở doanh nghiệp
40.000 ngàn đồng
Doanh nghiệp đã không hoàn thành kế hoạch doanh thu tiêu thụ đề ra là 40 triệu đồng
Tiền lương của nhân viên bán hàng thực tế so với kế hoạch tăng 20%, tương ứng tăng 10 triệu đồng
Tiền lương của nhân viên bán hàng thực tế so với kế hoạch giảm 10 triệu đồng, tương ứng giảm 16,67%
Phương pháp thay thế liên hoàn/ Phương pháp số chênh lệch
Giảm 500 sản phẩm
825 sản phẩm
Tăng 2.000 ngàn đồng
105%
900 (ngàn đồng)
240
270
Như vậy, so với năm 2019 doanh thu năm 2020 tăng 1 tỷ đồng tương ứng tăng 20%
So với năm 2019 doanh thu tiêu thụ năm 2020 giảm 0.5 tỷ đồng tương ứng giảm 8,33%
120 %
Giá trị thành phẩm
Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để thu được lợi nhuận
Toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ do hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tạo ra trong kỳ phân tích
Thích ứng với nhu cầu của thị trường, được thị trường thừa nhận về giá cả và chất lượng
Chiến lược mở rộng kênh phân phối không phù hợp
Hệ số tiêu thụ
Giá trị sản xuất
Hoạt động cho thuê máy móc thiết bị
Độ an toàn, màu sắc
Hệ số phẩm cấp
Luôn luôn bé hơn hoặc bằng 1
Tất cả sản phẩm sản xuất ra đều là loại 1
Thiếu nguyên vật liệu đầu vào; máy móc thiết bị không đáp ứng nhu cầu; thiếu lao động
Sản phẩm có phân chia thứ hạng chất lượng
Thiếu hụt nguyên vật liệu đầu vào do đứt gãy chuỗi cung ứng khi dịch Covid kéo dài
Tất cả mặt hàng sản xuất đều đạt hay vượt kế hoạch
Nhân viên kinh doanh thiếu kỹ năng mềm
Bé hơn hoặc bằng 100%
Càng cao
Chưa thể kết luận gì
Chất lượng sản phẩm kỳ thực hiện tốt hơn kỳ kế hoạch
Trình độ quản lý sản xuất kém
a.Tỷ trọng từng mặt hàng chiếm trong tổng giá trị các mặt hàng
Chưa có thể kết luận được kết quả sản xuất về chất lượng
2
5
Phân tích yếu tố thành phẩm trong điều kiện môi trường kinh doanh và phân tích các yếu tố khác trong mối quan hệ với giá trị thành phẩm
Thị hiếu của người tiêu dùng
Thu nhập của khách hàng
125%
25%
Không tốt
Là biểu hiện không tốt, ứ động vốn sản xuất
Biểu hiện không tốt, có thể làm thiếu hụt thành phẩm ở kỳ sau đó
Kết quả sản xuất (Q)/ Thời gian lao động (T)
Là số lượng sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian hay là mức hao phí thời gian để làm ra một đơn vị sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm giảm
Doanh nghiệp A đã hoàn thành vượt mức kế hoạch về chỉ tiêu giá trị sản xuất là 30 triệu đồng
Tốt
Giá trị sản xuất kỳ thực hiện tăng 30 triệu đồng so với kế hoạch đề ra, tương ứng tăng 10%. Chứng tỏ quy mô sản xuất có tăng trưởng.
30 triệu đồng
51,82 triệu đồng
0,942
0,9154
Những sản phẩm đã được sản xuất nhiều kỳ và quá trình sản xuất ổn định, có tài liệu giá thành thực tế cũng như kế hoạch tương đối chính xác
Quyết định tuyển dụng bổ sung nhân sự cho phòng kinh doanh
Những sản phẩm mới đưa vào sản xuất hoặc mới sản xuất thử, quá trình sản xuất chưa ổn định, do đó tài liệu giá thành kế hoạch đôi khi thiếu chính xác, giá thành thực tế còn nhiều biến động.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tuyển dụng thêm nhân viên giao hàng
12.000 đồng
Chi phí thuê đất, nhà xưởng
Kiểm soát kết quả sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Những sản phẩm đã sản xuất nhiều kỳ, có tài liệu giá thành kế hoạch chính xác c.
Số lượng sản phẩm, kết cấu mặt hàng, giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm
Phương pháp so sánh
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành
Phương pháp thay thế liên hoàn/ Phương pháp số chênh lệch
Là chi phí không thay đổi khi sản lượng thay đổi
Chi phí tài chính
Hiệu quả kinh doanh càng thấp
Hiệu quả kinh doanh càng cao
Chi phí khác
b.Chi phí quản lý doanh nghiệp
0,5 sản phẩm/giờ
Kết cấu sản phẩm, giá thành đơn vị sản phẩm, giá bán đơn vị sản phẩm
Chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm (F)
2 sản phẩm/giờ
0,5 sản phẩm/giờ
Chi phí sản phẩm hỏng sửa chữa được và chi phí sản phẩm hỏng không sửa chữa được
Khấu hao TSCĐ
Cơ sở định giá bán và cơ sở để đánh giá trình độ quản lý, điều hành hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
1,5 sản phẩm/ giờ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm b.
Sản phẩm không so sánh được là những sản phẩm mới đưa vào sản xuất hoặc mới sản xuất thử, quy trình sản xuất chưa ổn định, tài liệu giá thành kế hoạch đôi khi thiếu chính xác, chưa phù hợp, giá thành thực tế còn nhiều biến động.
Mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm
Sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguyên vật liệu
Số lượng sản phẩm sản xuất; mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một sản phẩm; đơn giá nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực hiện tăng 40 triệu đồng so với kế hoạch đề ra, tương ứng tăng 8%
Tăng 8%
Công tác quản lý và sử dụng nguyên vật liệu
Giá mua tại nơi cung cấp và chi phí phát sinh trong quá trình thu mua ( chi phí vận chuyển, phí cầu đường, giá xăng dầu,…)
Tiền lương, phụ cấp của nhân viên văn phòng
Chi phí nguyên vật liệu tăng
377,6 triệu đồng
18%
640 triệu đồng
Chưa có cơ sở để đưa ra kết luận vì còn phụ thuộc vào số lượng nhân công, thời gian làm việc,….( có thể công ty tuyển thêm công nhân sản xuất hoặc do phải tăng ca)
Giá thành đơn vị sản phẩm
3 nhân tố
3
Quy mô nghiên cứu giới hạn ở 1.000đ kết quả thu được nên không biến động
Phương pháp so sánh
Ảnh hưởng ngược chiều
Phương pháp thay thế liên hoàn
Số lượng sản phẩm sản xuất, số lao động tiêu hao cho một sản phẩm, đơn giá giờ công lao động
Phương pháp thay thế liên hoàn
Số lượng sản phẩm sản xuất, mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một sản phẩm, đơn giá nguyên vật liệu
Phương pháp thay thế liên hoàn/ Phương pháp số chênh lệch/ Phương pháp so sánh
Tổng mức hao phí NVL/số lượng sản phẩm sx
Chi phí nào không nằm trong chi phí sản xuất chung?
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kỳ kế hoạch
Kế hoạch kỳ này so với thực tế kỳ trước
Thực tế kỳ này so với thực tế kỳ trước
Hiệu quả kinh doanh thấp hơn
Doanh nghiệp đã lãng phí về chi phí
Doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí
Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được
Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được
Chi phí mua vải, cúc áo, khuy
Chi phí tiền lương cho quản lý
Biến phí
Định phí
Thu thập, phân tích và cung cấp thông tin chính xác để nhà quản trị ra các quyết định về chi phí trong giá thành và xác định giá bán sản phẩm hợp lý.
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Giá thành
Hạ giá thành sản phẩm
Doanh nghiệp đã xây dựng kế hoạch giá thành với tinh thần tích cực ( giá thành kế hoạch thấp hơn giá thành thực tế năm trước)
Chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa
Hạ thấp giá thành
Chi phí nguyên vật liệu
Dùng nguyên vật liệu thay thế vì nguyên vật liệu cũ không thể nhập hàng
Chính sách phúc lợi tốt; cải thiện môi trường làm việc
Chi phí tiền lương quý 3 tăng 400 triệu đồng so với quý 2, tương ứng tăng 33,34%
11 (1.000đ)
Tiền lương của nhân viên bán hàng thực tế so với kế hoạch tăng 10 triệu đồng, tương ứng tăng 16,67%
Sản phẩm A đã hạ được giá thành, với mức hạ 25 ngàn đồng/ sản phẩm, tương ứng tỷ lệ hạ 10%.
Sản phẩm A đã hạ được giá thành, với mức hạ 15 ngàn đồng/ sản phẩm, tương ứng tỷ lệ hạ 6,25%.
Giá thành sản phẩm B thực tế năm nay cao hơn thực tế năm trước là 10 ngàn đồng/ sản phẩm, tương ứng tỷ lệ tăng 2,2%, ta cần tìm nguyên nhân để có biện pháp khắc phục.
11 (1.000đ)
9.900 VND
100,19%
900 (ngàn đồng)
105%
Giá bán đơn vị của sản phẩm A thực tế so với kế hoạch tăng 20%, tương ứng tăng 10 triệu
705,51
0,57 đồng
3,25 đồng
-15,87 đồng
52,76 đồng
Thu nhập của khách hàng
Giai đoạn cuối cùng
b.Ảnh hưởng ngược chiều
Ảnh hưởng ngược chiều
Lợi nhuận tài chính
Lợi nhuận khác ( lợi nhuận bất thường)
Chất lượng sản phẩm, chính sách giá của doanh nghiệp, đối thủ cạnh tranh, nhu cầu của người tiêu dùng, thu nhập của người tiêu dùng
Lấy tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
Chất lượng sản phẩm
Thu nhập của người tiêu dùng
Chi phí quảng cáo
Nguyên nhân thuộc về nhà nước
Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ, Lợi nhuận tài chính, Lợi nhuận khác
Phân tích tìm nguyên nhân không đạt kế hoạch tiêu thụ. Xác định nguyên nhân chủ quan, khách quan từ đó đề ra các biện pháp tác động có lợi cho tiêu thụ sản phẩm
Vì không phải qua thời gian xử lý
20%
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Danh sách cổ đông
Một người lãnh đạo có năng lực chuyên môn tốt nhưng có năng lực lãnh đạo kém vừa gọi là nhân tố tích cực vừa là nhân tố tiêu cực ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Tiêu thụ
Xem xét đánh giá sự biến động về khối lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp và từng loại sản phẩm, đồng thời xem xét mối quan hệ cân đối giữa dự trữ, sản xuất và tiêu thụ nhằm khái quát tình hình tiêu thụ và những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình đó.
Hiện vật và giá trị
Cả thước đo hiện vật và thước đo giá trị
Chiến lược dự trữ hàng tồn kho, chiến lược Marketing, chiến lược bán hàng, chiến lược cạnh tranh
Đường doanh thu và đường chi phí
b.Thay đổi cơ cấu sản lượng sản xuất là: Nhân tố chủ quan của doanh nghiệp
Không thể hiện được giá trị tiêu thụ để đánh giá chung kết quả toàn doanh nghiệp b.
Tồn kho đầu kỳ + sản xuất trong kỳ - tồn kho cuối kỳ
Phương pháp so sánh
Quyết định uy tín của doanh nghiệp
Thực phẩm
Giá thành sản xuất
Chi phía bán hàng và quản lý doanh nghiệp; các khoản giảm trừ doanh thu; giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ; lợi nhuận tài chính; lợi nhuận khác
Số lượng sản phẩm,dịch vụ tiêu thụ; giá bán sản phẩm;chất lượng sản phẩm; kết cấu mặt hàng; công tác tổ chức mạng lưới kinh doanh d.
Biến động tốt nhưng chưa chắc chắn vì còn ảnh hưởng bởi lạm phát, vốn kinh doanh
Xem xét một cách chi tiết hoạt động từng bộ phận, từng kênh tiêu thụ, từng chủng loại sản phẩm, từng thị trường. Đánh giá trách nhiệm nhà quản trị từng bộ phận bán hàng. Xậy dựng chiến lược phù hợp để đạt mục tiêu lợi nhuận.
Chỉ tiêu tuyệt đối
Chất lượng nguồn nguyên vật liệu đầu vào; chất lượng sản phẩm không đảm bảo; giá cả chưa thỏa mãn nhu cầu khách hàng; chiến lược bán hàng chưa hợp lý
Giá thành sản xuất
Do cạnh tranh gay gắt trên thị trường
Lợi nhuận trước thuế
Thuận chiều
Ngược chiều
Thuận chiều
Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết hợp chiến lược marketing Mix (4P): Sản phẩm, giá cả, kênh phân phối, chiêu thị
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
Lợi nhuận ròng
Phản ánh đúng nhất lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; cung cấp các số liệu chính xác giúp người phân tích đánh giá chính xác; loại bỏ ảnh hưởng của tỷ lệ thuế suất và lãi suất
Là điểm mà tại đó tổng doanh thu = tổng chi phí/ Là giao điểm của đường doanh thu và đường chi phí/ Là điểm mà tại đó lợi nhuận = 0
Nguyên vật liệu đầu vào, trình độ tay nghề của nhân công, máy móc thiết bị
Không lấy các mặt hàng vượt kế hoạch tiêu thụ bù cho các mặt hàng hụt so với kế hoạch tiêu thụ
Mức thu nhập của khách hàng
Chính sách điều tiết thuế suất của nhà nước
Lợi nhuận tài chính
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác
a.Doanh nghiệp nhận được tiền bán hàng hoặc người mua chấp nhận trả tiền
Cho phép các sản phẩm vượt kế hoạch tiêu thụ được bù đắp cho các sản phẩm tiêu thụ hụt so với kế hoạch
Luôn bé hơn hoặc bằng 100%
Ngược chiều
Đánh giá mức độ hoàn thành so với kế hoạch đề ra; nhận biết lợi thế và bất lợi trong tiêu thụ; hoạch định phương hướng tiêu thụ
Thuận chiều
Chi về tiền phạt do vi phạm hợp đồng
Tăng 206 triệu đồng tương ứng tăng 14,74%
Doanh thu khác (doanh thu bất thường)
Doanh thu khác (doanh thu bất thường)
Đứt gãy chuỗi cung ứng
Giá bán sản phẩm
-5.000 (ngàn đồng)
7.000 (ngàn đồng)
108,76%
129.084.891 (đồng)
173.776.990 (đồng)
112,85%
12,34%
618.000.000 đ
Giảm 300 triệu đồng, tương ứng giảm 12%