Lợi ích kỳ vọng
Bằng sáng chế
Đầu tư tài chính
Công cụ tài chính
Doanh thu và chi phí sản xuất
Chặt chẽ
Tài sản thực
Tài sản tài chính
Môi trường đầu tư chứng khoán
Trước khi quyết định đầu tư
Lớn nhất
Khớp lệnh định kỳ
Nhà đầu tư
4
Một dòng tiền dài hạn
4
6
3
Phân phối
Hoạt động
Thông tin
Định lượng
3
EMH dạng yếu, EMH dạng trung bình, EMH dạng mạnh
EMH dạng yếu
EMH dạng trung bình
EMH dạng mạnh
Công cụ và kỹ thuật
Chính phủ
2
Các chính sách tác động tới cầu hàng hóa và dịch vụ
Các chính sách tác động tới cung hàng hóa và dịch vụ
Tăng cung tiền
Thất nghiệp
Công suất - Năng suất - Chi phí sản xuất
Cầu
Cung
2
Thu nhập và chi tiêu của Chính phủ
Chính sách tài khóa cân bằng, chính sách tài khóa thắt chặt, chính sách tài khóa mở rộng
Phương pháp Top - Down
Phân tích ngành
Không hoàn toàn đúng
Yếu tố cơ bản và chi tiết
11.67
2
P/S, P/CF, P/E
Giá trị hiện tại của ngành và giá trị dự đoán trong tương lai
12,35
1,95
Mô hình giá trị hiện tại ròng của các dòng tiền, mô hình giá trị tương đối
2.763
2.44
Dự đoán tỷ suất sinh lời ngành
Tương lai
Những thay đổi chu kỳ và những thay đổi cấu trúc
Lên xuống của chu kỳ kinh doanh
0.8
Báo cáo kế toán định kỳ, bao gồm những báo cáo phản ánh các mặt khác nhau trong hoạt động kinh tế - tài chính của doanh nghiệp nhằm phục vụ yêu cầu quản lý đa dạng ở cấp độ vĩ mô lẫn vi mô.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh = (Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Phải thu khách hàng)/ Nợ ngắn hạn
ROA=LNST/TSBQ=(LNST/DT)*(DT/TSBQ)
7,90%
Thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng cân đối kế toán.
Mô hình Dupont
Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh 1 cách tổng quát tài sản hiện có và nguồn vốn của Doanh nghiệp tại một thời điểm
20,23%
Phân tích các thông tin
Lợi nhuận cao.
6
Là công ty có tốc độ tăng trưởng doanh thu và thu nhập cao hơn mức trung bình toàn ngành
Tỷ lệ sinh lời cao hơn những cổ phiếu khác
Rủi ro ...tăng trưởng sẽ được
Giá trị cho cổ đông
Vốn nợ
Chủ nợ của công ty
Người phát hành, mệnh giá, lãi suất danh nghĩa, kỳ hạn.
1.000USD
Vào ngày đáo hạn, trái chủ sẽ nhận lại số tiền dựa giá phát hành ban đầu của trái phiếu zero-coupon.
Trái phiếu được giao dịch trên thị trường nào? Thị trường thứ cấp
Thị trường thứ cấp
7,5USD
Trái phiếu chính phủ
1.122.891 đồng
$14,845
1.196.960 đồng
720.000 đồng
30.000 đồng
12,75%
10%
$1041
Là những công cụ được phát hành trên cơ sở những công cụ đã có như cổ phiếu, trái phiếu nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận và tạo lợi nhuận.
Tiền tệ.
Cung và cầu trên thị trường.
Là các chứng từ tài chính như quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp đồng quyền chọn.
Thị trường OTC và thị trường niêm yết.
Là thị trường mà các cá nhân mua bán những hợp đồng tiêu chuẩn được phép giao dịch trên thị trường niêm yết.
1848
Hợp đồng tương lai (Futures)
Ảnh hưởng đến giá trị của công cụ phái sinh
Các yếu tố khác.
Nhà mô giới
Các điều lệ của hợp đồng không nhất thiết phải tiêu chuẩn hóa, các thành viên tham gia thị trường hoàn toàn được tự do thương lượng bất cứ giao dịch nào họ cảm thấy hấp dẫn.
Rủi ro thanh toán
2
Sử dụng chứng khoán phái sinh trong việc quản trị rủi ro
Thị trường tương lai
Những hạn chế của trình độ công nghệ và chuyên môn cũng như sự kém phát triển của thị trường tài chính.
Tiền tệ
Hợp đồng kỳ hạn là loại hợp đồng cho phép mua hoặc bán một lượng tài sản tại một thời điểm xác định trong tương lai với mức giá xác định trước.
Hợp đồng tương lai được giao dịch trên thị trường chính thức
Phân tích kỹ thuật là môn khoa học của sự ghi nhận lại, thường là dưới dạng đồ thị, những hoạt động giao dịch diễn ra trong quá khứ gây ra những thay đổi về giá, khối lượng giao dịch,... của một chứng khoán bất kỳ
Xu thế
Phân tích kỹ thuật
3
Biến động thị trường phản ánh tất cả
Lý thuyết DOW
Lý thuyết DOW
3
Xu thế cấp 1, xu thế trung hạn, xu thế cấp 3
1 hoặc vài năm
Vài tuần đến vài tháng
Vài ngày
Xu thế dài hạn
Xu thế trung hạn
Cung và cầu chứng khoán.
Chiến lược đầu tư.
Nếu giá cổ phiếu tăng
Chỉ số trung bình công nghiệp và chỉ số trung bình vận tải
XIX
Bằng 0
Điểm hữu dụng
4,66%
Tín phiếu kho bạc
Tất cả đều đúng
11,56%
7,75%
Độ lệch chuẩn, phương sai, dãy các mức sinh lời
Giảm rủi ro
18,90%
4,83%
11,20%
Lợi suất của 2 chứng khoán biến động cùng chiều
Lợi suất của 2 chứng khoán biến động ngược chiều
-1< p >1
2 chứng khoán có mức sinh lời không biến động
2 chứng khoán có mức sinh lời biến động cùng chiều
2 chứng khoán có mức sinh lời biến động ngược chiều
Không có rủi ro