Me =257,14 (Nm)
Me =257,35 (Nm)
Mô men sẽ giảm xuống
We=2bi phần 60 ne
Pe= Me.2bi.ne phần 60
Cả 3 đáp án trên
Động cơ xăng không hạn chế số vòng quay
Động cơ xăng có hạn chế số vòng quay
Động cơ diesel
Cả B và C
Pe,Gt,ge,Me
Đặt thanh răng của bơm cao áp ứng chế độ cấp nhiên liệu hoàn toàn.
Đường đặc tính ngoài động cơ
Một đường đặc tính tốc độ cục bộ
Công suất sẽ giảm xuống
Km= Memax phần Mpe
Kn= wme phần wpe
Đối với động cơ Diesel có phun đậm đặc
Đối với động cơ Xăng 4 kỳ
Đối với động cơ Xăng 4 kỳ
Memax = 140,96 (Nm)
Pe=Pemax(a.ne phần npe cộng b(ne phần npe) muỗi 2 trừ c ( ne phần npe) muỗi 3)
Là của động cơ xăng 4 kỳ
Là của động cơ Diesel 4 kỳ có buồng cháy trực tiếp
Đối với động cơ Diesel 4 kỳ có buồng cháy xóay lốc
Pe= Me.We
Pme= Mme/Wme
Thực nghiệm trên băng thử
Me= 10 muỗi 4.Pe phần 1,047 ne (Nm)
Khi Pe: PS (mã lực); ne: vòng/phút
Khi Pe: kW; ne : vòng/phút
Bánh xe
Sự thay đổi số từ số 2 sang số 3 trên hộp số sẽ:
y= Pt phần Pe
y= 1-n
Ma sát
n= 0,95:0,99
Cả A và B
Động cơ đặt sau, cầu sau chủ động (4x2)
Động cơ đặt trước, cầu sau chủ động (4x2)
Động cơ đặt trước, cầu trước chủ động (4x2)
Công thức 4x4
Công thức 6x4
Công thức 6x6
Nm
Bằng cách nhân lực với chiều dài cánh tay đòn.
Lực sẽ tăng gấp đôi.
Mn= Me.ihs.nhs
wn = we phần ihs
Pn= Pe.nhs
Pk = Pe.ntl
Fk = Me.itl.ntl phần rbx
Mk= Me.itl.ntl
wk = we phần itl
Lực thắng được các lực cản tác dụng lên xe
Moment xoắn và số vòng quay bánh xe chủ động
Cả 3 đáp án trên.
Cùng chiều với chiều chuyển động tại điểm tiếp xúc bánh xe chủ động với mặt đường
itl = ne phần nb = we phần wb
itl = io.ic
itl = io.ihn.ic
Tỷ số truyền hộp số
Máy kéo
2 cấp số
Tích của 3 hiệu suất trên:
Trọng lượng toàn bộ xe và hệ số cản lăn
Khi xe khởi hành
v = 0, r1 = 0 và delta =1
Vo = 0 và delta = -1
V = Vo , delta =0
Hệ số bám của bánh xe chủ động với mặt đường quá bé
Lực phanh của bánh xe lớn hơn lực bám mặt đường
Do lực quán tính Fj của xe
Cao hơn 20%.
Đường kính trong vỏ xe
Chiều cao lốp
Đường kính vành lốp
Khả năng chịu tải
Tốc độ lớn nhất cho phép
Tỉ lệ chiều cao/chiều rộng
Kg
Hệ thống chuyển động
Đảm bảo áp suất lên mặt đường là lớn nhất
Tất cả điều sai
Bán kính sẽ thay đổi do ảnh hưởng của áp suất lốp
Tất cả điều đúng
Không phải là thông số hình học mà là thông số động học
Y ngược = 0.93 : 0.935
Y ngược = 0.945 : 0.95
Cả A và B điều đúng
V = Wb.r1
V = Wb.r1
Trong trường hợp bánh xe chủ động đang có lực kéo thì mômen kéo Mk và vận tốc góc bánh xe Wb cùng chiều
Trong trường hợp bánh xe chủ động đang có lực kéo thì mômen kéo Mkvà vận tốc góc bánh xe Wbcùng chiều, nên công suất bánh xe Pk sẽ dương
Trong trường hợp bánh xe đang bị phanh thì mômen phanh Mp và vận tốc góc bánh xe Wb ngược chiều
Trong trường hợp bánh xe đang bị phanh thì mômen phanh Mp và vận tốc góc bánh xe Wp ngược chiều, nên công suất Pp sẽ âm
Trường hợp bánh xe chủ động đang có lực kéo thì Fx và v ngược chiều nhau. Bởi vậy công suất Px được coi là âm.
Trường hợp bánh xe chủ động đang có lực kéo thì Fx và v ngược chiều nhau. Bởi vậy công suất Px được coi là âm. Đây là dòng truyền công suất lên khung xe và đẩy xe chạy tới.
Trường hợp bánh xe đang bị phanh thì Fx và v cùng chiều nhau. Bởi vậy công suất Px được coi là dương.
Trường hợp bánh xe đang bị phanh thì Fx và v cùng chiều nhau. Bởi vậy công suất Px được coi là dương, sau đó sẽ được tiêu hao trong cơ cấu phanh.
Cả A và B điều đúng
Cả A và B điều đúng
Khi xe chuyển động (trạng thái kéo) trên đường cứng thì thông thường vận tốc trượt khá nhỏ, nên công suất trượt có thể bỏ qua.
Khi xe chuyển động (trạng thái kéo) trên đường đất mềm (đường địa hình) thì không thể bỏ qua công suất trượt
Khi các bánh xe lăn, dưới tác dụng của mô men xoắn chủ động , các bánh xe có mấu bám lên đất, ép đất theo phương nằm ngang và có chiều ngược với chiều chuyển động của xe
Khi bánh xe đang phanh, dưới tác dụng của mômen phanh, đất sẽ bị nén lại cùng chiều với chiều chuyển động của xe.
Cả A và B
Thiết kế xe có nhiều cầu chủ động
Sử dụng lốp có vấu cao
Khi giá trị lực kéo Fk tác dụng lên bánh xe dần dần tăng lên và xuất hiện sự trượt quay giữa bánh xe với mặt đường thì r1 giảm xuống, khi bánh xe trượt quay hoàn toàn thì r1 = 0.
Khi giá trị mômen chủ động Mk tác dụng lên bánh xe dần dần tăng lên và xuất hiện sự trượt quay giữa bánh xe với mặt đường thì R1 giảm xuống, khi bánh xe trượt quay hoàn toàn thì R1= 0.
Khi giá trị lực phanh Fp tác dụng lên bánh xe dần dần tăng lên và xuất hiện sự trượt lết giữa bánh xe với mặt đường thì r1tăng lên, khi bánh xe trượt lết hoàn toàn thì r1 = ∞
Khi giá trị mômen phanh Mp tác dụng lên bánh xe dần dần tăng lên và xuất hiện sự trượt lết giữa bánh xe với mặt đường thì R1 tăng lên, khi bánh xe trượt lết hoàn toàn thì R1= vô cùng
Khi giá trị lực kéo Fk tác dụng lên bánh xe thay đổi thì độ trượt giữa bánh xe với mặt đường cũng thay đổi theo
Khi giá trị lực phanh Fp tác dụng lên bánh xe thay đổi thì độ trượt giữa bánh xe với mặt đường cũng thay đổi theo
Khi bánh xe lăn không có lực ngang Fy tác dụng, bánh xe chỉ chịu tác dụng của trọng lực Gb, lực đẩy Fx và lực cản lăn Ff
Cả A và B điều đúng
Tỉ lệ giữa vận tốc tịnh tiến thực tế và vận tốc góc của bánh xe
Lăn không trượt
Lăn có trượt quay
Lăn có trượt lết
V – Vo < 0
V - Vo > 0
V – Vo = 0
Mk = 0, Mp = 0
Mk ≠ 0, Mp = 0
Mk = 0, Mb ≠ 0
Đang bị phanh
Fx = Fp + Ff
Phản lực pháp tuyến
Bị động, không bị phanh
Chủ động, có lực kéo
Fx = Fk - Ff
Fx = Fp + Ff
Pk > 0
Px < 0
Pp < 0
Px > 0
phi x = Fkmax phần G
Tất cả điều đúng
Nhiệt độ lốp xe.
Phi x = Ybmax phần G
Fkmax < hoặc= Fphix
Fpmax < hoặc = Fphix
Ff < 0
Ff = f.G
Tất cả điều đúng
Tất cả điều đúng
ro = ( B+d phần 2 ) 25,4= 310,1mm
Rb = y ngược .ro
Ro = d phần 2 *25,4+H= 266,6mm
Rb= 213,28mm
Rb = 288,4 mm
Bán kính làm việc trung bình thay đổi
Cả 3 yếu tố trên
Khi xe giảm tốc
Khi gió cùng chiều chuyển động của xe
Khi gió ngược chiều chuyển động của xe
Do trọng lượng G của xe
Sẽ giảm xuống
Sẽ tăng lên
Sẽ tăng lên
Sẽ giảm xuống
D = Fk – Fw phần G
D = F phi – Fw phần G
D phi > hoặc = D > hoặc bằng Hs
Các câu trên đều đúng
Pemax
Các câu trên đều đúng
Pemax . n = Fk.Vmax
Tốc độ ổn định, xe không kéo móc, xe chạy ở tay số 1
Memax
Lực cản dốc phụ thuộc vào khối lượng xe
Các câu trên đều đúng
v = 2 bi.ne phần 60. itl .rb (m/s)
Pw = W.v muỗi 3 (W)
Pf; Pi công suất cản do lực cản lăn, công suất cản do lực cản dốc
Pk = Pe – Pt = Pe.ntl
Pt = (1 – ntl ) .pe
Pf = f .G.v.cos anpha
Pi = G.v.sin anpha
Pj = G phần g . phi j .v
Pm = n.Q.hs.v
Pk = Pf + Pw +- Pj
Tăng tốc độ của ô tô.
Lớn nhất
Bằng không
Yp = Phs + Pw phần Pk
Fk = Ff + Fw +- Fi +- Fj
Cả 3 đáp án trên
Fk= Ff + Fw
Hs = f+- i
Tay số 1
Tại giao điểm của đường cong Fk và Fhs + Fw
Xe bị trượt quay
Bánh xe chuyển động bình thường
Tại vận tốc cực đại mà xe đạt được
Tăng tiêu hao nhiên liệu
Fphi = mi.Gb.phi
Fphi > Fk > Fhs + Fw
Tận dụng lực kéo dư Pk để tăng tốc độ xe
Trên đường tốt nhưng xe chạy ở tay số lớn
Bướm ga mở hoàn toàn, ih nhỏ nhất và j = i = 0.
Gồm tất cả 3 giai đoạn
Tổng cả 3 trọng lượng trên
Nhỏ hơn trọng lượng phân bố lên bánh xe sau
Tốc độ tối đa Vmax
Sự thay đổi vị trí theo thời gian.
Có, xe thay đổi vị trí tương đối của nó với môi trường xung quanh
Cả A và C
Khoảng cách đã di chuyển trong khoảng thời gian đã cho.
60 (m)
Trọng lực tác dụng lên xe.
Các phản lực từ mặt đường đã tạo ra trên các bánh xe.
Các lực cơ bản.
Bằng nhau.
Mk = Me. Itl.ntl - Mj
Mk = Me. Itl.ntl - Mj
Mk = Me.itl.ntl + Mj
Momen xoắn bánh xe chủ động tác dụng lên mặt đường
Fk = Me.itl.ntl phần rbx
Fk = Me.itl.ntl + Mj phần rbx
Tăng lực kéo tiếp tuyến
Lực kéo càng tăng
Cả 3 đáp án trên
Fphi = 560N
Fkmax < Fphi
Tăng lực bám
ih2 = 1,8 ; Fk2 = 3122,82 (N)
ih2 = 1,8 có Fk2 = 3122,82 (N)
Khởi hành
Không thay đổi
Lực tác dụng song song với mặt đường tại điểm tiếp xúc bánh xe với mặt đường.
Là lực thành phần Gsin anpha
Trọng lượng xe tăng
Là lực cản do không khí tác dụng vuông góc tiết diện xe
Vận tốc xe lớn
Lực cản không khí không đáng kể
Fw = W ( V+- Vgio) muỗi 2
Fj + G phần g . detal j .j
detal j = 1,05 +0,05. I2h
Xe chuyển động không ổn định trên đường dốc
S= 0,8.Bo.H
Fm= n.Q.hs
Fm = n.Q.( f – i )
Fm = n.Q.(f+i)
Fcan < hoặc bằng Fk < hoặc bằng Fphi
Ih2 có Pk2 = 3122,82 ( N)
Khi xe leo dốc
Khi xe xuống dốc
Khi xe tăng tốc
2 cầu
0.5
Hoạt động êm hơn
Chịu mô men xoắn
Hai bánh xe quay cùng tốc độ
Phân phối mô men theo một tỉ lệ cho trước
Bán trục
Gãy bán trục.
Ly hợp, Cardan, hộp số, hộp số phụ, truyền lực chính, bán trục
Chậm hơn vì tỉ số truyền lớn hơn.
Thực nghiệm và tính toán
02
Pemax phần m
m phần Pemax
17: 65
8: 12
15: 60
80: 125
Cả 3 ý trên đều đúng
Tay số 4
Tay số 1
Vmax = Wemax phần itlmin . rbx
itlmax = ih1.ip.io.ic
Ihn =1
Ihn < 1
2 điều kiện
Memax .itlmax .ntl phần rbx > hoặc bằng hsmax .Gb
Memax.itlmax.ntl phần rbx < hoặc bằng mi.Gb.phi
Lớn hơn 1 , ip > 1
Tăng lực kéo Fk
Tăng mô-men xoắn, giảm tốc độ quay.
itlmin = ihn.ip.io.ic
Theo cấp số nhân và cấp số điều hòa
q = n-1 căn ih1
ih2 = n-1 căn in-2 h1
q = n-2 căn ih1
ih2 = n-2 căn in-3 h1
a = ih1-1 phần ( n-1).ihl
ilui = ( 1,2 : 1,3)ih1
Vmax = wemax phần itlmin.rbx
i0 = bi,nemax phần 30 . rbx phần ihn.ip.ic.Vmax
nemax= 5000 : 5500vg/ph
nemax= 2600 : 3500vg/ph
nemax= 2000 : 2600vg/ph
itlmin = Wemax phần Vmax.rbx
itlmax > hoặc bằng G.hsmax.rbx phần Memax.ntl
Xe chạy ở chế độ Pemax
Các câu trên đều đúng
Xe khắc phục lực cản lớn nhất của mặt đường
itlmax < hoặc bằng mi.Gb.phi.rbx phần Memax .ntl
Lực phanh và lực phanh riêng cũng là chỉ tiêu để đánh giá chất lượng phanh. Chỉ tiêu này được dùng thuận lợi nhất khi thử phanh ô tô trên bệ thử
Quãng đường phanh nhỏ nhất phụ thuộc vào vận tốc ban đầu khi phanh, phụ thuộc vào hệ số bám φ, và hệ số tính đến ảnh hưởng của các chi tiết chuyển động quay δi
Trong tất cả các chỉ tiêu đánh giá chất lượng phanh thì quãng đường phanh ngắn nhất là chỉ tiêu đặc trưng nhất, quan trọng nhất.
Khi các bánh xe ở cầu trước bị hãm cứng, do các phản lực ngang tác dụng lên các bánh xe trước bằng không. Nên xe không còn điều khiển được thông qua hệ thống lái, tức là xe mất tính ổn định hướng. Bởi vậy trong trường hợp này xe cũng chuyển động không ổn định
Bình Acquy
Ngắn mạch
Chống bó cứng các bánh xe khi phanh
Là tỉ số về sự khác biệt giữa tốc độ xe và tốc độ bánh xe
Giảm-Giữ-Tăng áp
Giúp các bánh xe không bị trượt và làm việc tốt nhất khi đạp phanh nhẹ
Phanh thủy lực
Trạng thái bánh xe quay tự do không có lực cản
Trạng thái bánh xe bị khóa cứng và trượt trên mặt đường
Một kênh
Tất cả điều đúng
Đây là phanh đỗ loại trống
Cáp phanh đỗ tác động đến đòn bẩy.
Phanh đỗ được vận hành bằng điện sử dụng một động cơ điện.
Tất cả điều đúng
9,000 (N)
3,600 (N)
Tỉ lệ thuận với hệ số bám
Tình trạng mặt đường
Tải trọng đặt lên bánh xe phanh
Tỉ lệ thuận với khối lượng xe.
Khối lượng xe
Fj > Fw+ Ff
Tải trọng cầu sau giảm.
Không xác định được.
Trọng tâm xe dịch chuyển về cầu trước.
Tọa độ trọng tâm xe
Tỉ lệ thuận với vận tốc đầu
Vận tốc bắt đầu phanh
Phanh xe trên đường đèo nếu có dốc dài.
Khi phanh tài xế đánh tay lái
Fpmax = Fphi = Zb.phi = Gphi .phi
Tất cả các lực trên đều tác dụng
Fj = G phần g.jp
Z1 = G.b+ Fj.hg phần L
Z2 = G.a – Fj .hg phần L
z1 + G phần L ( b + jb .hg phần g )
Fp1 phần Fp2 + Z1 phần Z2
Fp1 phàn Fp2 = B,b + Fj.hg phần G,a - Fj .hg
Z2 = G phần L ( a – jp.hg phần g )
Fprmax = phi
Chỉ cần đánh giá 1 trong các chỉ tiêu trên
Jpmax = phi.g phần detal j
tpmin = detal j .V1 phần Phi.g
Spmin = detal j . V21 phần 2 phi .g
tp = phi ( V1- V2 ) phần phi.g
Sp = detal j . ( V1 – V2) căn 2 phần 2 phi .g
jpmax = phimax.g phần detal j = 7,13m/ sec2
tpmin = detal j V1 phần phi .g = 1,40(sec)
Spmin = detal j .v21 phần 2phi.g= 7,01m
tp = detal ( V1 – V2) phần phi .g = 1,35 (sec)
Sp = detal j . ( V1 – V2) 2 phần 2 phi .g =6,46ms
Giảm hệ số ảnh hưởng các chi tiết quay detal j
Tăng gia tốc chậm dần Jpmax
Giảm quảng đường phanh tối thiểu Spmin
Quảng đường phanh càng tăng
Quảng đường phanh càng giảm
Tăng thời gian phanh tối thiểu tpmin
Thời gian phanh tối thiều tpmin
Lực phanh lớn hơn lực bám bánh xe
Lực bám các bánh xe bên phải lớn hơn các bánh xe bên trái
Lực bám các bánh xe bên phải bé hơn các bánh xe bên trái
Fp = Mp phần rbx
Fpmax = Fphi = Zb . phi
Trong quá trình phanh, do Mp tăng dần nên Fp cũng tăng dần lên và đến một lúc nào đó thì Fp = Fpmax = Zb.phi thì bánh xe trượt lết
Khi phanh động năng hoặc thế năng bị tiêu hao cho ma sát giữa má phanh và trống phanh, giữa lốp và mặt đường cũng như để khắc phục các lực cản chuyển động
Nếu mô men phanh càng tăng thì cơ năng biến thành nhiệt năng giữa trống phanh và má phanh, giữa lốp và mặt đường càng tăng
Các lực tác dụng lên ô tô khi phanh
Mối quan hệ giữa mômen phanh Mp1 và Mp2 qua hệ số bám Phi
Tất cả điều đúng
Tất cả điều đúng
Khi ô tô chuyển động tính kinh tế nhiên liệu của nó phụ thuộc vào tính kinh tế nhiên liệu của động cơ đặt trên ô tô và tiêu hao công suất để khắc phục lực cản chuyển động
Mức tiêu hao nhiên liệu của ô tô phụ thuộc vào suất tiêu hao nhiên liệu có ích của động cơ và công suất tiêu hao để khắc phục lực cản chuyển động
Tình trạng làm việc của hệ thống truyền lực không tốt sẽ làm giảm hiệu suất truyền lực và làm tăng mức tiêu hao nhiên liệu trên một đơn vị quãng chạy
Mức độ sử dụng công suất của động cơ càng tăng và số vòng quay của trục khuỷu động cơ càng giảm thì mức tiêu hao nhiên liệu càng giảm.
Đơn vị số lượng và quãng đường vận chuyển.
Lượng tiêu thụ nhiên liệu trên quãng đường 100km.
Cả hai câu đều đúng
ge: Suất tiêu hao nhiêu liệu có ích
Cả hai câu đều đúng
Mức độ sử dụng công suất của động cơ càng tăng và số vòng quay trục khủyu của động cơ càng giảm thì mức tiêu hao nhiên liệu càng giảm
Tất cả điều đúng
Khi ô tô chuyển động tăng tốc thì tốc độ ô tô tăng lên, làm tăng lực cản chuyển động và dẫn đến làm tăng mức tiêu hao nhiêu liệu
Khi ô tô chuyển động tăng tốc thì tốc độ độ ô tô tăng lên. Khi đó ô tô sử dụng tốt nhất công suất của động cơ và dẫn đến giảm sức tiêu hao nhiên liệu có ít
Tất cả điều đúng
Tất cả các hình thức trên
Góc nghiêng mặt đường
Các phản lực ngang từ đường tác dụng lên các bánh xe bên phải và bên trái
Các phản lực thẳng góc từ đường tác dụng lên các bánh xe bên phải và bên trái
Lực ly tâm
Lật ngang, Trượt ngang
Lật đổ dọc, trượt dọc
Tất cả các ý trên
Sự phân bố tải trọng của ô tô tác động lên các cầu và khả năng bám của bánh xe với mặt đường
Khả năng bám phụ thuộc vào phản lực thẳng góc của đường tác dụng lên các bánh xe và hệ số bám giữa bánh xe với mặt đường
Khi ô tô chuyển động các phản lực thẳng góc tác động lên các bánh xe luôn thay đổi tùy thuộc vào trạng thái và điều kiện chuyển động
Tính ổn định của ô tô phụ thuộc vào sự phân bố trải trọng lên các cầu và khả năng bám của bánh xe với mặt đường
Fj = 0, Fm = 0, Fi = 0
Sơ đồ ô tô chuyển động ổn định trên đường nằm ngang không có kéo móc
Sơ đồ lực tác dụng lực khi phanh của ô tô trên đường nằm ngang không có kéo móc
Sơ đồ ô tô lực tác dụng khi ô tô đứng yên trên đường nằm ngang, không có kéo móc
Trọng lượng toàn bộ của xe
Khi xe chuyển động tiến thì trọng lượng phân ra cầu trước sẽ giảm đi và trọng lượng phân ra cầu sau sẽ tăng lên
Khi phanh ô tô trọng lượng phân ra ở cầu sau sẽ giảm đi và trọng lượng phân ra ở cầu trước sẽ tăng lên
Cả A và B điều đúng
Khi phanh ô tô lực quán tính hướng về trước nên phản lực tác dụng lên cầu trước lớn hơn cầu sau
Z1 = Z2 = 0,5G
Z2 =(0,7÷0,75)G
Khi xe chuyển động do trạng thái và điều kiện chuyển động luôn thay đổi nên tải trọng tác dụng lên các bánh xe ở cầu trước và cầu sau luôn thay đổi so với khi xe đứng yên
Cả A và B điều đúng
Cả A và B điều đúng
Cả A và B điều đúng
Cả A và B điều đúng
Góc dốc giới hạn lật đổ tĩnh chỉ phụ thuộc vào tọa độ trọng tâm của xe
Cả A và B điều đúng
Khi ô tô chuyển động trên đường dốc có thể bị mất ổn định (lật đổ hoặc trượt) dưới tác dụng của các lực và mômen hoặc bị lật đổ khi ô tô chuyển động với tốc độ cao trên đường bằng
Cả A và B điều đúng
Sơ đồ lực và mômen tác dụng lên ô tô khi chuyển động thẳng trên đường ngiêng ngang
Mômen của các lực quán tính tiếp tuyến tác dụng trong mặt phẳng ngang khi ô tô chuyển đông không ổn đinh
250 : 750 (N/độ)
1150 : 1650 (N/độ)
Góc nghiêng ngang giới hạn và vận tốc nguy hiểm mà tại đó ô tô bị lật đổ hoặc bị trượt bên khi chuyển động trên đường nghiêng ngang phụ thuộc vào tọa độ trọng tâm, bán kính quay vòng và hệ số bám ngang của bánh xe với mặt đường
Tất cả điều đúng
Tính ổn định quay vòng trên mặt đường nghiêng vào trong là tốt nhất so với quay vòng trên mặt đường nằm ngang hoặc nghiêng ra ngoài trục quay vòng
Tính ổn định của bánh xe dẫn hướng là khả năng của chúng giữ được vị trí ban đầu ứng với khi xe chuyển động thẳng và tự quay về vị trí này khi bị lệch
Cả A và B điều đúng
Tính ổn định của các bánh xe dẫn hướng được duy trì dưới tác dụng của các thành phần phản lực: thẳng đứng, bên và tiếp tuyến tác dụng lên chúng khi chuyển động
Tất cả điều đúng
Khi trụ đứng được đặt nghiêng ngang thì phản lực thẳng đứng của đất tác dụng lên trục trước của xe sẽ đảm bảo tính ổn định của các bánh xe dẫn hướng
Đồ thị lý thuyết và thực tế về mối quan hệ giữa các góc quay vòng của bánh xe
Khi xe quay vòng, lực quán tính ly tâm là lực chủ yếu làm cho xe chuyển động không ổn định và là nguyên nhân chính gây nên sự nghiêng ngang của thùng xe và làm lật đổ xe.
Tất cả điều đúng
Yb
Truyền những mômen quay có các trị số giống nhau tới các bánh xe dẫn hướng chủ động bên phải, bên trái và phanh bánh xe phía trong so với tâm quay vòng.
Tất cả đều đúng.
cot ga1 – cot ga2 = q phần L
1,50
R = L phần tga
Lớn hơn 2 lần
Tỉ lệ thuận với góc quay vòng.
W = v phần R = V phần L .taga
Fl = G phần g . V2 phần R
Fjx = - G.b.v2 phần R2
Fjy = G phần g . v2 phần R
Tính năng quay vòng
Yb = Zb.phi y
Fjy > Yb
Gồm đủ cả 3 dạng trên
Giảm tốc độ của xe
Giảm nhanh góc quay bánh xe dẫn hướng
R’ = L phần tg detal2 + tg( a – detal 1 )
Bé hơn
R = L phần a + detal 2 – detal1 = 35,7m
R’ = L phần a + detal 2 – detal 1= 28,3m
R’ = L phần a + detal 2 – detal 1= 29,02m
Quay vòng trung hòa
Quay vòng thừa
Quay vòng thiếu
Quay vòng thừa
detal 1 = detal 2 ; R= R’
detal 1 > detal 2 ; R< R’
detal 1 < detal 2 ; R> R’
Lực ly tâm Fjy không có, chỉ có lực tác động Y
Lực ly tâm Fjy ngược chiều với lực tác động Y
Lực ly tâm Fjy cùng chiều với lực tác động Y
Cả 3 nhân tố trên
Mzb = Zb.l.sin.B.sin a
Myy = Yb.rb.siny
Lớn hớn góc quay bánh xe bên ngoài
Bé hơn số vòng quay bánh xe bên ngoài
Cơ cấu vi sai
Mydetal = Yb.S
0 -
0 - 30
Có tác dụng đến 3 trường hợp trên
Có cả 2 công dụng trên
Cả 3 nhân tố trên
Cả 3 trường hợp trên
Ảnh hưởng đến cả 3 nhân tố trên
Khi bánh xe bị đặt nghiêng, nó có xu hướng lăn theo một cung tròn với tâm quay là giao điểm của đường tâm bánh xe và mặt đường. Điều này dẫn đến làm nảy sinh ở vùng tiếp xúc giữa bánh xe với mặt đường, phản lực bên hướng về phía nghiêng của bánh xe. Như vậy lực cản lăn với bánh xe nghiêng và độ mài mòn của lốp sẽ tăng lên
Cả A và B điều đúng
Là độ khác nhau của hai góc tạo nên do hai bánh xe trước với khung xe trong quá trình xe qua đoạn đường cong
Tay lái nhanh
Tháo ráp dễ dàng
Khi xe quay vòng để các bánh xe không bị trượt lết hoặc trượt quay thì đường vuông góc với các vectơ vận tốc chuyển động của các bánh xe phải gặp nhau tại một điểm, đó là tâm quay vòng tức thời của xe
Khoảng cách giữa 2 đường tâm trụ đứng tại vị trí đặt các cam quay của bánh xe dẫn hướng
Chiều dài cơ sở của xe
Tất cả điều đúng
Chỉ tiêu đánh giá tính êm dịu chuyển động dựa vào giá trị gia tốc thẳng đứng và số lần va đập do độ không bằng phẳng của bề mặt đường gây ra trên một km đường chạy
6
Sơ đồ dao động tương đương của cụm 2 cầu sau dùng hệ thống treo cân bằng
Khối lượng không được treo tại cầu giữa và cầu sau
Hệ số cứng của lốp giữa và lốp cầu sau
Hệ số cản của lốp giữa và lốp cầu sau
Hệ số cứng của hệ thống treo sau
Hệ số cản của hệ thống treo sau
Khối lượng được treo phân ra 02 cầu sau
Khi hệ thống treo có lắp giảm chấn thủy lực thì lực cản của giảm chấn thủy lực ở vận tốc bình thường sẽ tỉ lệ với dao động
Những cụm và chi tiết mà trọng lượng của chúng không tác dụng lên hệ thống treo
Ɛ = 0,8 ÷1,2
hs1 = 0,15: 0,3
Mặt phẳng doc theo chiều chuyển động gồm : dao động thẳng đứng Oz và dao động quanh trục Oy
Z’’ = 0,1 m/sec2
w2 = c phần m
h= K phần 2M
hs <1 h< w: dao động bị dập tắt từ từ êm dịu
w= 1: 1,4(Hz)
w= 1,4: 2(Hz)
Z”+w2Z=0
Z” + 2hZ + w2Z= 0
Z’’ + 2hZ’ + w2Z = q
Z= Asin wt ; ( H = 0 ; w khác 0 )
h< w đến Z = Ae – ht sin ( ôm t + phi 0 )
Z = A sin wt = 2 bi sin ( 7,75 + phi 0 )
60 : 85 (lần/phút)
85 : 120 (lần/phút)
Khung, ca bin, động cơ và một số chi tiết gắn liền với chúng
Những cụm và chi tiết mà trọng lượng của chúng không tác dụng lên hệ thống treo
Hệ số khối lượng detal
detal = 6.5 : 7,5
detal = 4.0: 5.0
Hệ số cản cứng của thành phần cản của hệ thống treo trước và sau
Hệ số cứng của thành phần đàn hồi của hệ thống treo trước và treo sau
Tất cả điều đúng
Độ êm dịu chuyển động của ô tô là khả năng xe chuyển động trên đường ở những tốc độ xác định mà không xảy gây ra va đập cứng, có thể ảnh hưởng tới sức khỏe của con người, hàng hóa và các chi tiết khác trên xe
Để tránh va đập buộc lái xe phải giảm tốc độ khi đi trên đường xấu. Điều đó làm giảm tốc độ trung bình của xe, giảm cả khả năng chất tải và làm tăng mức nhiện liệu tiêu thụ
Tải trọng tác dụng lên các bánh xe dẫn hướng luôn bị thay đổi khi có dao động và sẽ có ảnh hưởng xấu đến điều kiện chuyển động ổn định và tính dẫn hướng của xe
Tất cả điều đúng
Tất cả điều đúng
0,63 m/s2
0,315 m/s2
0,63 m/s2
Cả A và B điều đúng
Dao động góc khi cùng một tần số dao động và góc quay thì các điểm trên thùng xe sẽ có chuyển vị dài, vận tốc và tốc độ biến thiên của dao động khác nhau
Đây là :
Sơ đồ dao động tương đương của hệ thống treo
Sơ đồ dao động tương đương của ô tô
Sơ đồ dao động đơn giản của ô tô theo phương thẳng đứng
Khối lượng không được treo phân bổ ra cầu trước và cầu sau
Khối lượng được treo phân bổ ra cầu trước và cầu sau
Hệ số cứng của lốp trước và lốp sau
Hệ số cứng của bộ phận đàn hồi
Hệ số cản của bộ giảm chấn
Mô hình hóa khối lương không được treo
detal = M phần m
Cả A và B điều đúng
20 ÷25 (cm)
8 ÷12 (cm)
11 ÷15 (cm)
Tất cả điều đúng
Khoảng cách từ trọng tâm T tới cầu trước và cầu sau
Cả A và B điều đúng