A.Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
A. Trừu tượng hóa khoa học
A.Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
A. Trừu tượng hóa khoa học
C. Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi được đặt trong mối quan hệ biện chứng với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng
D. W.Petty
C. Các.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin
A. Các quan hệ của sản xuất và trao đổi
Các quan hệ của sản xuất và trao đổi
D. Thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận, nhận thức
A. Kinh tế chính trị Mác - Lênin do Các.Mác - Ph.Ăngghen sáng lập, được Lênin bổ sung và phát triển
A. Từ thời cổ đại đến thế kỷ XVIII và từ sau thế kỷ thứ XVIII đến nay.
A. Chủ nghĩa trọng thương
C. Chủ nghĩa trọng nông
A. D.Ricardo
Các quan hệ sản xuất
A. Phát hiện ra các quy luật kinh tế chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi
A. Học thuyết giá trị; Học thuyết giá trị thặng dư; Học thuyết tích luỹ; Học thuyết về địa tô; Học thuyết về lợi nhuận
B. 1615
C. Lưu thông
B. Quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại. Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến mang tính bản chất.
A. Bộ “Tư bản”
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi, được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiế trúc thượng tầng tương ứng của PTSX
Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
Hao phí thời gian lao động xã hội cần thiết
Phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế của những người sản xuất hàng hóa
Sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán
Là công dụng của hàng hóa
giá trị và giá trị sử dụng
Giá cả độc lập với giá trị nhưng luôn vận động xoay quanh giá trị
Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóA.
Là lao động thuộc các ngành nghề cụ thể, tạo ra giá trị sử dụng hàng hóa
Lao động hao phí đồng chất của con người mà nó tạo ra giá trị hàng hóa
Lao động cụ thể của người sản xuất
Xác định giá cả thị trường trong ngắn hạn
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa trong điều kiện bình thường của xã hội
. Mức độ trung bình của xã hội về trình độ kỹ thuật, tay nghề và cường độ lao động
Năng suất lao động và mức độ phức tạp của lao động
Lượng giá trị tỉ lệ nghịch với năng suất lao động xã hội
Lương giá trị hàng hóa tỉ lệ thuận vơi mức độ phức tạp của lao động
Từ giá trị cũ tái hiện và giá trị mới
Lao động trừu tương
Lao động cụ thể
Hình thái giản đơn, mở rộng, chung và hình thái tiền tệ
Thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán và tiển tệ thế giới
Sản xuất và trao đổi phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
Trao đổi giá sử dụng để thỏa mãn nhu cầu
Cả ba phương án trên
Giá cả xoay quanh giá trị nhưng tổng giá cả bằng tổng giá trị
Giá cả phải xoay quanh giá trị
Cả ba phương án trên
Tăng năng suất lao động.
Tạo ra giá trị của hàng hoá.
Giữ vai trò là vật ngang giá chung, là thước đo giá trị của tất cả các loại hàng hoá kháC
Lao động xã hội kết tinh trong hàng hóA.
Thước đo giá trị.
Có sự phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
Do lao động trừu tượng tạo rA.
Có lượng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng bằng nhau.
60 sản phẩm – 1 USD
Kinh tế hàng hóa giản đơn, kinh tế thị trường
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Giá trị của sản phẩm mới: v + m
Thay đổi cách thức lao động
Tăng
Mức độ khẩn trương, nặng nhọc trong lao động
Sản xuất – phân phối – trao đổi – tiêu dùng
Tất cả đều đúng
Phải dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết
Phải dựa trên nguyên tắc ngang giá
Giá cả của thị trường tăng đột biến trong một thời gian nhất định
Dịch vụ khám chữa bệnh
Giá trị của hàng hóa
Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau và có sự tách biệt về sở hữu tư liệu sản xuất
Khi có sự tách biệt về sở hữu tư liệu sản xuất
Các chủ thể sản xuất cạnh tranh với nhau
Hình thái chung của giá trị
1 con gà = 10 kg thóc; hoặc 1 con gà = 2 cái rìu; hoặc 1 con gà = 5 mét vải,...
Không phải mọi sản phẩm đều là hàng hóa
Chức năng phương tiện lưu thông
Thước đo giá trị
Tỷ lệ nghịch
Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt
Giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó
Lao động phức tạp là lao động trí tuệ của người lao động có trình độ cao
Lao động của người sản xuất hàng hoá đều có lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
Thị trường thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện, môi trường cho sản phát triển
2
Các.Mác
Trong nền kinh tế hàng hoá
. Cuối xã hội nguyên thuỷ, đầu xã hội nô lệ
Toàn bộ hàng hoá đem bán trên thị trường và có thể đưa nhanh đến thị trường ở một mức giá nhất định.
Là nhu cầu của người mua hàng hoá
Giá cả thị trường
Quy luật kinh tế là quy luật khách quan
Việc xác định nguồn gốc của gía trị thặng dư
Máy móc chỉ là tiền đề vật chất cho việc tạo ra thặng dư
Hàng hóa đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư
Có liên hệ với nhau và làm điều kiện cho nhau
Do lao động thặng dư của người công nhân tư bản
Giá trị thặng dư
Sản xuất
Người lao động được tự do thân thể, mất hết tư liệu sản xuất và không còn gì để sống phải bán sức lao động để tồn tại
Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động của người công nhân và cho con cái người công nhân cộng với phí tổn đào tạo
Cần đấu tranh trong phân chia công bằng hợp lý giá trị thặng dư
Giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động
Giá trị mang lại giá trị thặng dư
Không thay đổi
Rút ngắn thời gian lao động tất yếu
Chuyển một phần giá trị thặng dư thành tư bản
Sự gia tăng quy mô của tư bản thông qua hợp nhất các tư bản cá biệt
Số tiền mà nhà tư bản trả cho công nhân làm thuê
Tăng thêm
Quy mô của bóc lột tư bản
Kéo dài thời gian lao động và tăng cường độ lao động
Tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt qua tích lũy tư bản
Là động lực phát triển chủ ngĩa tư bản
Mâu thuẫn giữa tính xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
Trình độ bóc lột
Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động
Đều bặt nguồn từ lao động thặng dư
Cấu tạo giá trị khi phản ánh đúng trình độ kỹ thuật
Chi phí mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng hóa
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Phương thức chu chuyển của giá trị vào sản phẩm
Người lao động được tự do về thân thể và bị mất hết về tư liệu sản xuất.
Năng suất lao động xã hội, nhất là những ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt.
Rút ngắn thời gian lao động tất yếu trong điều kiện giữ nguyên độ dài ngày lao động như cũ
Không tăng về lượng.
Tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt.
Lợi nhuận là hỡnh thức biến tướng của giá trị thặng dư nhưng thường khác nhau về lượng.
Là tư bản tiền tệ mà người chủ sở hữu đưa nó cho nhà tư bản khác sử dụng để được nhận một số lợi tức nhất định.
Cạnh tranh giữa các ngành.
Tiền nhàn rỗi của các nhà tư bản sản xuất và các tầng lớp dân cư.
Là số lượng và chất lượng tư liệu sinh hoạt mà người công nhân mua được bằng tiền lương danh nghĩa của mình.
Là một phần của giá trị thặng dư tạo ra trong sản xuất.
Phải có tích luỹ tư bản để tăng quy mô tư bản ứng trướC.
Làm tăng quy mô của tư bản cá biệt.
Vừa có sự kế tiếp liên tục giữa ba giai đoạn, vừa tồn tại cùng một lúc ba hình thức tư bản
Biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản.
Là giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động bị nhà tư bản chiếm không.
.Thời gian sản xuất và thời gian lưu thông để tư bản thực hiện một vòng tuần hoàn.
Phương thức (đặc điểm) chu chuyển về mặt giá trị vào sản phẩm của mỗi loại tư bản.
.Sự vận động liên tục của tư bản từ hình thức tư bản tiền tệ sang hình thức khác rồi trở về hình thức ban đầu với lượng giá trị lớn hơn
Sử dụng hết công suất của máy bằng cách làm ba ca trong một ngày, do đó phải thuê thêm lao động.
Nhà tư bản công nghiệp nhường một phần giá trị thặng dư cho nhà tư bản thương nghiệp để thực hiện hàng hoá cho họ.
Có lợi cho nền kinh tế xã hội.
Giai cấp không có tư liệu sản xuất, làm thuê cho nhà tư bản, bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư.
Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
Thỏa mãn nhu cầu của người mua nó
Không nhìn thấy được, nó nằm trong bản thân người lao động
Khi tiêu dùng nó tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
Thời gian tiêu thụ hàng hóa
Do tăng năng suất lao động cá biệt
m’ = 375%, phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Cạnh tranh giữa các ngành
Tư bản chủ nghĩa
Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
Tích lũy nguyên thủy
Nhà để cho thuê
Trong nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Giai đoạn đầu của CNTB
Nâng cao năng suất lao động xã hội
Ruộng đất xấu
Giống nhau hoàn toàn
Sức lao động là hàng hóa, lao động không phải là hàng hóa
Bóc lột sản phẩm thặng dư chỉ có ở CNTB
Thời gian lao động cần thiết thay đổi
Biến đổi cùng chiều với lạm phát
Khi mua và bán hàng hoá đều đúng giá trị.
Địa tô chênh lệch I do độ màu mỡ tự nhiên của đất mang lại, địa tô chênh lệch II do độ màu mỡ nhân tạo đem lại.
Do đầu tư thêm mà có
Ruộng xấu
Ruộng đất xấu
A.Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
A. Trừu tượng hóa khoa học
A.Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
A. Trừu tượng hóa khoa học
C. Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi được đặt trong mối quan hệ biện chứng với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng
D. W.Petty
C. Các.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin
A. Các quan hệ của sản xuất và trao đổi
Câu 6: Kinh tế chính trị Mác - Lênin có mấy chức năng?
D. Thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận, nhận thức
A. Kinh tế chính trị Mác - Lênin do Các.Mác - Ph.Ăngghen sáng lập, được Lênin bổ sung và phát triển
A. Từ thời cổ đại đến thế kỷ XVIII và từ sau thế kỷ thứ XVIII đến nay.
A. Chủ nghĩa trọng thương
C. Chủ nghĩa trọng nông
A. D.Ricardo
D. Các quan hệ của sản xuất và trao đổi
A. Phát hiện ra các quy luật kinh tế chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi
A. Học thuyết giá trị; Học thuyết giá trị thặng dư; Học thuyết tích luỹ; Học thuyết về địa tô; Học thuyết về lợi nhuận
C. Lưu thông
B. Quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại. Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến mang tính bản chất.
A. Bộ “Tư bản”
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi, được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiế trúc thượng tầng tương ứng của PTSX
Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
Hao phí thời gian lao động xã hội cần thiết
Phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế của những người sản xuất hàng hóa
Sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán
Là công dụng của hàng hóa
giá trị và giá trị sử dụng
Giá cả độc lập với giá trị nhưng luôn vận động xoay quanh giá trị
Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóA.
Là lao động thuộc các ngành nghề cụ thể, tạo ra giá trị sử dụng hàng hóa
Lao động hao phí đồng chất của con người mà nó tạo ra giá trị hàng hóa
Lao động cụ thể của người sản xuất
Xác định giá cả thị trường trong ngắn hạn
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa trong điều kiện bình thường của xã hội
. Mức độ trung bình của xã hội về trình độ kỹ thuật, tay nghề và cường độ lao động
Năng suất lao động và mức độ phức tạp của lao động
Lượng giá trị tỉ lệ nghịch với năng suất lao động xã hội
Lương giá trị hàng hóa tỉ lệ thuận vơi mức độ phức tạp của lao động
Từ giá trị cũ tái hiện và giá trị mới
Lao động trừu tương
Lao động cụ thể
Hình thái giản đơn, mở rộng, chung và hình thái tiền tệ
Thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán và tiển tệ thế giới
Sản xuất và trao đổi phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
Trao đổi giá sử dụng để thỏa mãn nhu cầu
Cả ba phương án trên
Giá cả xoay quanh giá trị nhưng tổng giá cả bằng tổng giá trị
Giá cả phải xoay quanh giá trị
Cả ba phương án trên
Tăng năng suất lao động.
Tạo ra giá trị của hàng hoá.
Giữ vai trò là vật ngang giá chung, là thước đo giá trị của tất cả các loại hàng hoá kháC
Lao động xã hội kết tinh trong hàng hóA.
Thước đo giá trị.
Có sự phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
Do lao động trừu tượng tạo rA.
Có lượng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng bằng nhau.
60 sản phẩm – 1 USD
Kinh tế hàng hóa giản đơn, kinh tế thị trường
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Giá trị của sản phẩm mới: v + m
Thay đổi cách thức lao động
Tăng
Mức độ khẩn trương, nặng nhọc trong lao động
Sản xuất – phân phối – trao đổi – tiêu dùng
Tất cả đều đúng
Phải dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết
Phải dựa trên nguyên tắc ngang giá
Giá cả của thị trường tăng đột biến trong một thời gian nhất định
Dịch vụ khám chữa bệnh
Giá trị của hàng hóa
Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau và có sự tách biệt về sở hữu tư liệu sản xuất
Khi có sự tách biệt về sở hữu tư liệu sản xuất
Các chủ thể sản xuất cạnh tranh với nhau
Hình thái chung của giá trị
1 con gà = 10 kg thóc; hoặc 1 con gà = 2 cái rìu; hoặc 1 con gà = 5 mét vải,...
Không phải mọi sản phẩm đều là hàng hóa
Chức năng phương tiện lưu thông
Thước đo giá trị
Tỷ lệ nghịch
Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt
Giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó
Lao động phức tạp là lao động trí tuệ của người lao động có trình độ cao
Lao động của người sản xuất hàng hoá đều có lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
Thị trường thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện, môi trường cho sản phát triển
2
Các.Mác
. Cuối xã hội nguyên thuỷ, đầu xã hội nô lệ
Toàn bộ hàng hoá đem bán trên thị trường và có thể đưa nhanh đến thị trường ở một mức giá nhất định.
Là nhu cầu của người mua hàng hoá
Giá cả thị trường
Quy luật kinh tế là quy luật khách quan
Việc xác định nguồn gốc của gía trị thặng dư
Máy móc chỉ là tiền đề vật chất cho việc tạo ra thặng dư
Hàng hóa đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư
Có liên hệ với nhau và làm điều kiện cho nhau
Do lao động thặng dư của người công nhân tư bản
Giá trị thặng dư
Sản xuất
Người lao động được tự do thân thể, mất hết tư liệu sản xuất và không còn gì để sống phải bán sức lao động để tồn tại
Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động của người công nhân và cho con cái người công nhân cộng với phí tổn đào tạo
Cần đấu tranh trong phân chia công bằng hợp lý giá trị thặng dư
Giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động
Giá trị mang lại giá trị thặng dư
Không thay đổi
Rút ngắn thời gian lao động tất yếu
Chuyển một phần giá trị thặng dư thành tư bản
Sự gia tăng quy mô của tư bản thông qua hợp nhất các tư bản cá biệt
Số tiền mà nhà tư bản trả cho công nhân làm thuê
Tăng thêm
Quy mô của bóc lột tư bản
Kéo dài thời gian lao động và tăng cường độ lao động
Tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt qua tích lũy tư bản
Là động lực phát triển chủ ngĩa tư bản
Mâu thuẫn giữa tính xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
Trình độ bóc lột
Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động
Đều bặt nguồn từ lao động thặng dư
Cấu tạo giá trị khi phản ánh đúng trình độ kỹ thuật
Chi phí mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng hóa
Phương thức chu chuyển của giá trị vào sản phẩm
Người lao động được tự do về thân thể và bị mất hết về tư liệu sản xuất.
Năng suất lao động xã hội, nhất là những ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt.
Rút ngắn thời gian lao động tất yếu trong điều kiện giữ nguyên độ dài ngày lao động như cũ
Không tăng về lượng.
Tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt.
Lợi nhuận là hỡnh thức biến tướng của giá trị thặng dư nhưng thường khác nhau về lượng.
Là tư bản tiền tệ mà người chủ sở hữu đưa nó cho nhà tư bản khác sử dụng để được nhận một số lợi tức nhất định.
Cạnh tranh giữa các ngành.
Tiền nhàn rỗi của các nhà tư bản sản xuất và các tầng lớp dân cư.
Là số lượng và chất lượng tư liệu sinh hoạt mà người công nhân mua được bằng tiền lương danh nghĩa của mình.
Là một phần của giá trị thặng dư tạo ra trong sản xuất.
Phải có tích luỹ tư bản để tăng quy mô tư bản ứng trướC.
Làm tăng quy mô của tư bản cá biệt.
Vừa có sự kế tiếp liên tục giữa ba giai đoạn, vừa tồn tại cùng một lúc ba hình thức tư bản
Biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản.
Là giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động bị nhà tư bản chiếm không.
.Thời gian sản xuất và thời gian lưu thông để tư bản thực hiện một vòng tuần hoàn.
Phương thức (đặc điểm) chu chuyển về mặt giá trị vào sản phẩm của mỗi loại tư bản.
.Sự vận động liên tục của tư bản từ hình thức tư bản tiền tệ sang hình thức khác rồi trở về hình thức ban đầu với lượng giá trị lớn hơn
Sử dụng hết công suất của máy bằng cách làm ba ca trong một ngày, do đó phải thuê thêm lao động.
Nhà tư bản công nghiệp nhường một phần giá trị thặng dư cho nhà tư bản thương nghiệp để thực hiện hàng hoá cho họ.
Có lợi cho nền kinh tế xã hội.
Giai cấp không có tư liệu sản xuất, làm thuê cho nhà tư bản, bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư.
Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
Thỏa mãn nhu cầu của người mua nó
Không nhìn thấy được, nó nằm trong bản thân người lao động
Khi tiêu dùng nó tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
Thời gian tiêu thụ hàng hóa
Do tăng năng suất lao động cá biệt
m’ = 375%, phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Cạnh tranh giữa các ngành
Tư bản chủ nghĩa
Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
Tích lũy nguyên thủy
Nhà để cho thuê
Trong nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Giai đoạn đầu của CNTB
Nâng cao năng suất lao động xã hội
Ruộng đất xấu
Giống nhau hoàn toàn
Sức lao động là hàng hóa, lao động không phải là hàng hóa
Bóc lột sản phẩm thặng dư chỉ có ở CNTB
Thời gian lao động cần thiết thay đổi
Biến đổi cùng chiều với lạm phát
Khi mua và bán hàng hoá đều đúng giá trị.
Địa tô chênh lệch I do độ màu mỡ tự nhiên của đất mang lại, địa tô chênh lệch II do độ màu mỡ nhân tạo đem lại.