Vị trí ly hợp trên ôtô bố trí sau hộp số.
Giúp xe tăng tốc khi cần thiết
Các bề mặt ma sát phải cứng để tránh mòn trong quá trình làm việc
Truyền moment xoắn từ động cơ đến hộp số.
Ngắt ly hợp
Trục sơ cấp hộp số
Đĩa ma sát
Bánh đà
Bạc đạn chà
Bánh đà, đĩa ma sát, mâm ép, càng mở
Lò xo giảm chấn
Khi sang số
Bánh đà , đĩa ma sát và mâm ép
Bánh đà và mâm ép
Điều khiển dễ dàng, lực tác dụng lên pedal phải lớn.
Lực tác dụng đều hơn ở mọi vận tốc động cơ.
Không thể sửa chữa, hư phải thay mới.
Xy lanh chính, xy lanh con, ống dầu, bình dầu.
Vít xả gió.
Van một chiều.
Lò xo đẩy về.
Lò xo ép quá yếu.
Lò xo ép quá yếu.
Lái xe có thói quen gác chân lên bàn đạp ly hợp.
Moay ơ đĩa ly hợp bị mòn.
Trục sơ cấp hộp số.
Bánh đà, đĩa ma sát, mâm ép ly hợp, bạc đạn chà, càng mở ly hợp.
Xy lanh con.
Theo đường chéo, sử dụng một cần siết lực.
Một trục giả
Bạc đạn dẫn hướng
Để cải thiện sự truyền nhiệt.
Để làm giảm độ rung, giật
Chuyển giao mô-men xoắn từ động cơ đến hộp số.
Các đĩa ly hợp được làm bằng một loại vật liệu mòn nhanh hơn so với bánh đà và các đĩa áp lực.
Hướng dọc trục.
Vật liệu tổng hợp
Ổ bi kim.
Hệ thống truyền động.
Bánh răng trên trục thứ cấp.
2 cầu.
2 giai đoạn
Ống trượt.
Số 3
SAE 90.
Làm giảm tốc độ để tăng ngẫu lực xoắn.
0,5
2
Nhỏ hơn 1.
1 bánh răng.
Trục trung gian.
Tăng lực kéo cho bánh xe bị động.
Tăng moment để tăng vận tốc.
Trục trung gian.
Vòng đàn hồi.
Trục trượt.
Chiều dài của chốt hãm bằng khoảng cách hai trục trượt cộng với một rãnh khuyết của trục trượt.
Đèn báo số lùi.
Bánh răng của trục trung gian và bánh răng của trục thứ cấp.
Bánh răng của trục thứ cấp và bánh răng của trục sơ cấp.
Đĩa ly hợp bị kẹt trên trục thứ cấp hộp số.
Hộp số 4 cấp là hộp số có 4 số tiến và 1 số lùi.
Bánh răng đồng hồ tốc độ liên kết với bánh răng của trục sơ cấp.
Mỗi trục trượt số đều có bi và lò xo định vị.
Bằng 1.
Là tỉ số giữa số răng bánh răng chủ động với số răng bánh răng bị động.
Ổ bi kim.
Trục rỗng.
Trục thứ cấp.
Trục sơ cấp.
Những bánh răng xoay tự do trên trục ra
Các bánh răng có một bộ phận gắn cố định trên trục ra
Ăn khớp trượt
Mối liên kết giữa trục sơ cấp và trục thử cấp.
Tay số truyền tăng.
Sau hộp số.
Truyền moment xoắn với góc độ và khoảng cách trục thay đổi.
1 trục.
Vát rãnh then hoa.
Đảm bảo an toàn cho hệ thống truyền lực khi bị quá tải.
Thép carbon
Khớp chữ thập và khớp trượt.
Phương dọc trục.
Làm nhẵn.
Cân bằng động khi trục quay tròn.
Moment uốn và moment xoắn.
2 khớp.
3 khớp.
Một chạc ba.
Sáu viên bi cầu.
Rãnh then hoa.
Chịu moment xoắn.
Xe chạy quá tải.
Trục cardan gãy.
Trợ lực ở trục cardan đối với xe tải nặng.
Xe tải nặng.
Bộ vi sai không nhận được mô men quay.
Các rãnh then hoa.
Một trục chữ thập và bốn chén bi kim.
90 độ
Theo phương dọc
Các trục cần phải nằm trong cùng một mặt phẳng.
Truyền một chuyển động quay ở một góc độ khác nhau
Truyền động lực ở một góc khác nhau.
Một góc lệch lớn.
Để thích ứng với những thay đổi về chiều dài.
Xe quay vòng.
Then hoa.
1 bộ
SAE 140.
SAE 90.
Truyền theo tỉ lệ cho trước.
6 bánh răng.
Quay cùng tốc độ.
Bán trục.
2 bánh răng hành tinh.
4 bánh răng hành tinh.
Nhanh hơn bán trục bên trái.
2 vòng.
Tiếp xúc ở đường trung tâm của mặt răng.
Tải nặng.
Tải nhẹ.
Du lịch.
2 bộ.
2 bánh răng.
Gãy bán trục.
2 loại
Cụm van một chiều.
Các đĩa thép và đĩa ma sát được ép chặt liên kết thành một khối.
2 loại
Khi xe đi thẳng
Các rãnh then hoa.
Vỏ vi sai.
Khi xe bị xa lầy.
Đặc
Theo phương ngang.
Mô-men xoắn được chia đều nếu cả hai bánh có độ bám.
Các bánh xe bên phải bao một khoảng cách lớn hơn ở bên trái.
Đỡ toàn bộ tải trọng của xe.
Là một bộ phận đàn hồi phụ.
Lá nhíp dài nhất
Hai bulong chữ U.
Mang đỡ sức nặng của xe.
Lệch về 2 phía của cầu xe.
Giữ cho hai bánh xe luôn hướng thẳng.
Gánh chịu trọng lượng toàn bộ xe.
Tăng chiều cao của xe.
Chống sự mài mòn các lá nhíp.
Có độ dài khác nhau.
Cho phép điều chỉnh tăng chiều cao xe.
Một đầu lá nhíp dài nhất được gắn với khung xe bằng tai nhíp (quang treo), nhằm mục đích:
Có thể đặt trên hay dưới bộ nhíp chính.
Hai loại.
Hai loại.
Năm loại.
Cả hai bộ nhíp cùng làm việc.
Đòn dưới dài hơn đòn trên.
Thu hút các va đập và hoàn lực êm dịu.
Ống thuỷ lực.
Tăng độ cứng vững cho xe.
Bộ phận đàn hồi, bộ phận giảm chấn, bộ phận hướng.
Bộ phận đàn hồi và bộ phận hướng.
Bộ phận đàn hồi.
Các bánh xe không được kết nối bằng một trục.
Chuyển động của một bánh xe không ảnh hưởng lên bánh xe còn lại trên cùng một trục.
Các cài đặt được giữ nguyên.
Hệ thống treo độc lập.
Thanh đẩy piston di chuyển dầu đi vào ống chứa.
Các xe hiện đại có hệ thống treo cứng hơn.
Truyền tác động từ mặt đường gồ ghề lên thân xe càng ít càng tốt.
Đòn kéo giữa.
Giúp cho tư thế ngồi của người lái được thoải mái.
Nhìn từ trên xuống
Giảm áp suất riêng và tăng độ chống mòn.
Nhìn từ trước xe.
Trợ lực bằng áp thấp.
Là độ khác nhau của hai góc tạo nên do hai bánh xe trước với khung xe trong quá trình xe qua đoạn đường cong.
Dẫn động.
Bên trái.
Tay lái nhanh.
Loại chốt quay – cung răng.
Tháo ráp dễ dàng.
Tay lái chậm.
Xe tải lớn.
Có tỷ số truyền thay đổi.
Bản rộng, áp suất thấp.
Duy trì lưu lượng dầu không đổi cung cấp đến cơ cấu lái.
Bảo đảm cho hai bánh dẫn hướng song song với nhau khi lăn trên mặt đường.
Làm tăng khả năng quay trở lại của hai bánh xe dẫn động
Góc Caster.
Góc Camber.
Chống trộm.
Góc Caster và khoảng caster
Góc Kingpin và độ lệch
Góc Camber âm
Các cánh van trượt.
Các câu trên đều đúng
Để hạn chế lăn của chiếc xe trong một góc (quay vòng).
Để hạn chế lăn của chiếc xe trong một góc (quay vòng).
Điều khiển thanh lái ngang.
Được điều khiển trực tiếp do cây đẩy bàn đạp phanh.
Trượt ra khởi vi trí ban đầu của vòng làm kín.
Từ xa xi lanh chính đến gần xi lanh chính.
Có mức độ như nhau.
Van cân bằng.
Xi lanh làm việc bị hỏng.
Có gió trong hệ thống phanh.
Trước hộp số.
Phanh ở trục hệ thống truyền lực.
Lực tác dụng lên pedal nhỏ.
Chân không.
Thắng đột ngột.
Piston, xy lanh, cuppen, lò xo, vít xả gió, cao su che bụi.
Lực tác dụng lên pedal lớn.
Các bánh xe được phanh cùng một lúc.
Bằng cách không thắng được khi đạp pedal thắng.
Bụi bẩn rơi vào khi chạy trên đường đất.
Thắng dễ bị dính hoặc trượt khi có thay đổi nhỏ trong cụm thắng.
Làm việc êm, giải nhiệt tốt.
Ít gây trầy xướt khi bố mòn.
Sử dụng cho xe tải lớn.
Dễ bố trí thắng đậu xe.
Cam quay và chốt lệch tâm.
Cổ góp hút động cơ.
Xy lanh làm việc nhiều hơn.
Mất lực hút chân không bầu trợ lực.
Hàn chắc 2 đầu.
Áp suất trên bề mặt ma sát của má phanh lớn hơn.
Lò xo màng.
Có lổ thủng trong hệ thống phanh
Bình Acquy.
Ngắn mạch.
Chống bó cứng các bánh xe khi phanh.
Là tỉ số về sự khác biệt giữa tốc độ xe và tốc độ bánh xe.
Giảm-Giữ-Tăng áp.
Giúp các bánh xe không bị trượt và làm việc tốt nhất khi đạp phanh nhẹ.
Phanh thủy lực.
12 volt.
3 kiểu.
80 km/h
Ngăn ngừa sự chống bó cứng các bánh xe trong lúc phanh.
Có hộp điều khiển.
Trạng thái bánh xe quay tự do không có lực cản.
Trạng thái bánh xe bị khóa cứng và trượt trên mặt đường.
10 đến 30%.
Lực phanh dần dần giảm.
Một kênh.
Cảm biến tốc độ xe.
Cảm biến tốc độ xe.
Hộp điều khiển ABS.
Bộ thủy lực.
4 đến 10 lần trong 1 giây.
Dây dẫn điện, nam châm vĩnh cữu, vỏ, cuộn dây, trục cảm biến, niềng răng tạo xung.
Lắp đặt theo vị trí trục hướng kính bánh răng.
Hai bánh xe trước và bánh răng đĩa cầu sau (trong bộ vi sai).
Biến chuyển động quay tròn của bánh xe dẫn hướng thành chuyển động tịnh tiến của ô tô.
Bảo đảm áp suất lên mặt đường lớn nhất.
Cao hơn 20%.
Kg.
Đường kính ngoài vỏ xe.
Chiều cao lốp.
Đường kính trong vỏ xe.
Chiều rộng lốp.
Chiều rộng lốp.
Tỷ lệ chiều cao/chiều rộng.
Loại lốp bố tròn.
Đường kính vành lốp.
Khả năng chịu tải.
Tốc độ lớn nhất cho phép.
2 loại.
2 loại.
Tất cả các ý trên
Xe cứu thương, xe đua
Xe taxi
4 bánh chủ động
2 bánh chủ động
6x4
Khó chăm sóc bảo dưỡng động cơ
Nước sản xuất
Hãng sản xuất
17
Bánh xe
Động cơ
Bán trục
Bộ ly hợp, hộp số, trục cardan, bộ vi sai, bán trục, bánh xe
Hệ thống phanh
Hệ thống lái
Hệ thống lái
Hệ thống treo
Khung xe
Bánh xe
Kiểu dáng phù hợp với yêu cầu thẩm mỹ công nghiệp
Xe phải có tính năng động lực cao.
Kết cấu của xe phải đảm bảo cho công tác tháo lắp được dễ dàng
Phải đảm bảo tính tiện nghi cho người điều khiển và hành khách
Số lượng các điểm bôi trơn phải ít để giảm giờ công bơm dầu
2,5m
3,8m
Động cơ đặt đằng trước, cầu trước chủ động
Động cơ đặt đằng trước, cầu sau chủ động
Trên 5 tấn
Động cơ góp phần vào độ bền cứng của phía trước xe.