Cơ cấu định lượng
Hệ thống định tâm
Bộ tăng áp suất
. Hệ thống cung cấp nhiên liệu.
Cung cấp công suất cho xe ôtô
Làm mát, ổn định nhiệt độ cho động cơ
Hòa khí công tác
Là thời gian MCCT thay đổi trạng thái trong nửa vòng quay của trục khuỷu
Một chu kỳ
Là vị trí cuối cùng của piston trong lòng xylanh mà ở đó nó không thể di chuyển được nữa
Là khoảng cách từ ĐCT đến ĐCD
. Là hành trình có D > S
. Là hành trình có D < S
. Là hành trình có D = S
Tỷ số giữa thể tích toàn bộ của xylanh và thể tích buồng đốt
Trục khuỷu quay 1 vòng
Trục khuỷu quay 2 vòng
180
120
. 90
. 72
60
= 7
2.438 cm3
2.445 cm3
1.839 cm3
1.996 cm3
90 mm
46,8 cm3
Xupáp hút bắt đầu mở ra trước khi píttông tới ĐCT 12
Xupáp thoát bắt đầu mở ra trước khi píttông tới ĐCD 25
Xupáp hút đóng kín sau khi píttông qua khỏi ĐCD 35
Xupáp thoát đóng kín sau khi píttông qua khỏi ĐCT 18
. 1 – 3 – 4 – 2
. 1 – 5 – 3 – 6 – 2 – 4
. 1 – 5 – 4 – 8 – 6 – 3 – 7 – 2
. 1-12-5-8-3-10-6-7-2-11-4-9
Do lượng hòa khí nạp vào xy lanh bị khí cháy cuốn theo ra ngoài.
Cuối xả – đầu hút
Buồng đốt cháy
Píttông chuyển động xuống
Hai xupáp nạp, thải mở
Tia lửa từ bugi
Nhiệt tia lửa từ bugi
Thứ tự xy lanh thực hiện thì sinh công
Bugi đánh lửa để khởi động động cơ
285 ÷ 380 (g/kW.giờ)
220 ÷ 285 (g/kW.giờ)
25 ÷ 45%
Tỷ số nén cao hơn hẳn động cơ Xăng
Starting system
Charging system
Ignition system
Information system
Engine control system
Automotive control system
Air conditioning system
Điều khiển kim phun nhiên liệu
Điều khiển phun dầu Diesel
Thể tích buồng cháy
Piston thực hiện được 2 lần đi lên và 2 lần đi xuống
Tỉ số nén lớn, nhiên liệu có khả năng tự cháy
Kỳ nổ
Không có cách nào được nêu là đúng
. 360
. Trục khuỷu quay 2 vòng, trục cam quay 1 vòng
. Động cơ xăng 2 kỳ công suất nhỏ
Nhôm hợp kim
Gang hợp kim
Thép tấm
Đúc
. Hàn
Dẫn hướng cho píttông chuyển động
Áo nước làm mát
Thuận tiện cho việc thay thế và sữa chữa
2 loại
Thân máy
Tầng lót xylanh ướt
Mỏng và không tiếp xúc trực tiếp với nước làm mát.
Bao kín buồng đốt hơn
Gang hợp kim.
Nhôm hợp kim
Nhôm hợp kim
Trên thân máy
Trên Nắp máy
Kết hợp với xylanh, píttông tạo thành buồng đốt
Kết hợp với xylanh, nắp máy tạo thành buồng đốt
Đơn giản, dễ chế tạo
Trên nhỏ, dưới to hơn
Phương song song với chốt nhỏ hơn phương vuông góc với chốt
500
Giảm trọng lượng quả píttông
Píttông dập nóng
Hiện tượng cháy tự động trong động cơ
Phần đầu píttông
Tránh hiện tượng bó kẹt píttông khi động cơ hoạt động
Thép hợp kim
3 cách
Cố định chốt trong đầu nhỏ thanh truyền
Không cần bôi trơn giữa chốt với bệ chốt
Không cần bôi trơn giữa chốt với đầu nhỏ thanh truyền
Chốt píttông bị mài mòn không đều
Chốt píttông được mài mòn đều
Gang xám pha hợp kim
Bao kín buồng đốt tránh lọt khí
Ngăn dầu bôi trơn sục lên buồng đốt
Là chi tiết trung gian kết nối giữa píttông và trục khuỷu (cốt máy)
Thép hợp kim
Đồng thau
Ghép nối hai nửa đầu to thanh truyền
Nhận lực từ píttông-thanh truyền tạo môment quay
Nhận năng lượng từ bánh đà truyền cho cụm thanh truyền-píttông
Thép hợp kim
Dập nóng hoặc dập nguội
Gang xám
Thân máy
Xy lanh động cơ làm mát bằng gió
Trục khuỷu kiểu treo
Cơ cấu xupap đặt động cơ I4
Kết cấu nắp máy động cơ Diesel làm mát bằng gió
Cân bằng máy
Ring Gear
Crankshaft
Piston rod
Kỳ nổ
Thực hiện tất cả các công việc được nêu
Xéc măng khí lắp ở trên, xéc măng dầu lắp ở dưới
Chốt piston
Đóng mở xupáp thật đúng lúc đúng thời kì
Đơn giản, dễ chế tạo
Các xupáp được treo trên nắp máy
Các xupáp được đặt trên thân máy
Quả píttông của động cơ
3 loại
Dây sên, dây curoa răng
Chốt định vị và bulông
Dẫn động bơm nhiên liệu
2 : 1
Thép hợp kim
Dập nóng
Vấu Cam lồi
Gang
Con đội hình nấm
Con đội thủy lực
Truyền lực từ con đội tới cò mổ
Thép cacbon
Truyền lực từ đũa đẩy tới xupáp
Thép cácbon
Dập nóng
Natri (Na)
Thép hợp kim
Dẫn hướng cho xupáp chuyển động
Gang hợp kim
Tránh dao động cộng hưởng làm gãy lò xo và bảo đảm an toàn
4 cylinder inline SOHC 3 valve engine
Dây thép có đường kính 3 – 5mm loại thép C65; C65A; 50X
Lò xo xu páp
Xu páp, đòn bẩy, đũa đẩy, cò mổ, trục cò mổ, trục cam và cam, cặp bánh răng phân phối
Tẩy rửa các bề mặt ma sát
Ma sát khô
Ma sát ướt
Bôi trơn cưỡng bức cácte ướt
Bôi trơn bằng cách pha dầu nhờn vào nhiên liệu
Bôi trơn cưỡng bức cácte khô
1/20
Bầu lọc thấm (giấy)
Cung cấp liên tục dầu nhờn có áp suất cao đến các mặt ma sát để bôi trơn
Bơm bánh răng
SAE 40
Từ 0,5
Van điều áp
Van an toàn
Điều chỉnh áp suất không vượt quá mức cho phép
Qua xupáp hút
Do nhà sản xuất qui định
SAE 15W40
Lubrican system
Bầu lọc thấm
Bầu lọc ly tâm
Chỉ số phẩm cấp dầu nhờn SE, SF,SG,SJ…
Society of Automotive Engineers
. Các chỉ tiêu có lợi cho khả năng bôi trơn tăng
Bơm dầu bánh răng ăn khớp ngoài
Bơm dầu bánh răng ăn khớp trong
Bơm dầu kiểu trục vít
Van an toàn
Bôi trơn và làm mát động cơ
Không có dầu bôi trơn lên đường dầu chính
Song song với van khống chế
Dầu bôi trơn bị bẩn và độ nhớt giảm
Nhiệt độ dầu cao quá giới hạn
Tổn hao nhiên liệu
Có thể gây ra hiện tượng kích nổ
HTLM kiểu tuần hoàn cưỡng bức
Từ 80
Hút gió làm mát két nước và đẩy hơi nóng từ động cơ ra ngoài
Hạ nhiệt độ của nước từ động cơ ra rồi lại đưa trở vào làm mát động cơ
Tự động khống chế nhiệt độ động cơ ổn định
Bơm ly tâm
Giữa đường nước từ nắp máy ra két nước