Kế toán quản trị

Bộ đề môn học

291 câu hỏi
~2 giờ học
4.8/5 đánh giá
1
Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản trị trong việc:

Lập kế hoạch, Tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá, Ra quyết định

2
Kế toán quản trị áp dụng chủ yếu ở các tổ chức nào dưới đây:

Tổ chức với mục tiêu lợi nhuận.

3
Nội dung báo cáo kế toán quản trị do

Nhà quản trị DN quy định

4
Các DN có thể tự thiết kế hệ thống thông tin KTQT phù hợp với đặc điểm của

Các DN có thể tự thiết kế hệ thống thông tin KTQT phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình.

5
Đối tượng sử dụng thông tin của KTQT chủ yếu là:

Nhà quản trị các cấp của DN.

6
Thông tin kế toán quản trị phải:

Linh hoạt, kịp thời và hữu ích

7
Tính linh hoạt của thông tin do KTQT cung cấp thể hiện ở:

Đặc điểm thông tin, Phạm vi báo cáo, Mẫu báo cáo.

8
Kế toán quản trị cung cấp thông tin:

Từng bộ phận doanh nghiệp.

9
Kế toán quản trị là:

Một bộ phận kế toán độc lập với kế toán tài chính phục vụ cho quản trị doanh

10
KTQT và KTTC giống nhau ở chỗ:

Cùng sử dụng thông tin ban đầu của kế toán, cung cấp các thông tin về tình hinh

11
Kế toán quản trị được xây dựng và chuẩn hóa:

Theo nhu cầu quản lý của nhà quản trị.

12
Nhà quản trị yêu cầu thông tin của kế toán quản trị:

Nhanh và tin cậy hơn là chính xác nhưng chậm.

13
Mục tiêu của kế toán quản trị là:

Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp, Xử lý các dữ liệu kế toán để thực hiện chức năng phân tích, dự toán, kiểm tra và ra quyết định, Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp đều sai.

14
KTQT và KTTC khác nhau ở phạm vi nào sau đây

Đối tượng cung cấp thông tin, Đặc điểm thông tin, Phạm vi báo cáo.

15
Thông tin ít chú trọng đến tính chính xác, có thông tin phi tiền tệ được cung cấp

Kế toán quản trị.

16
Báo cáo KTQT thường được lập vào thời điểm:

Khi nhà quản trị cần thông tin thực hiện các chức năng quản lý.

17
Thông tin kế toán quản trị phải đảm bảo:

Tính đơn giản, ngắn gọn và hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị trong môi trường kinh doanh mới đều đúng

18
Kế toán không chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin mang tính chính xác mà

Linh hoạt, Kịp thời, Hữu ích

19
Nhóm nào trong các nhóm dưới đây ít có khả năng nhất trong việc được cung

Cổ đông.

20
Nhiệm vụ của kế toán quản trị là:

Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị, Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự toán, Tổ chức phân tích thông tin phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra quyết định nhà quản trị doanh nghiệp.

21
Thông tin kế toán quản trị được xử lý theo trình tự là:

Thu thập - Xử lý - Cung cấp thông tin để ra quyết định

22
Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống thông tin kế toán nhằm:

Cung cấp thông tin phân tích và dự báo cho nhà quản trị doanh nghiệp ra quyết định.

23
Đối tượng sử dụng thông tin của Kế toán quản trị là:

Nhà quản trị doanh nghiệp

24
Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ của kế toán quản trị:

Cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị thông qua báo cáo tài chính.

25
Thông tin của kế toán quản trị sẽ giúp các nhà quản trị thực hiện chức năng:

Lập kế hoạch và ra quyết định, Định hướng và kiểm soát hoạt động kinh doanh và Phân tích kết quả các hoạt động của các nhà quản trị tại các bộ phận trong tổ chức.

26
Thông tin của kế toán quản trị phải đảm bảo yêu cầu:

Kịp thời, đầy đủ, Thích hợp, đáng tin cậy và Đảm bảo tính bảo mật và được gửi đúng đối tượng.

27
Thông tin của Kế toán quản trị được thu thập từ:

Sổ sách kế toán, Sổ theo dõi công nợ và Sổ theo dõi nhân sự, sổ theo dõi sản xuất.

28
Câu nào dưới đây đúng với đặc điểm thông tin của kế toán quản trị:

Mang tính dự báo

29
Nội dung nào KHÔNG phải là đặc điểm của thông tin chiến lược:

Thông tin thích hợp cho quyết định ngắn hạn.

30
Đặc điểm của thông tin chiến thuật là:

Được kết hợp cả yếu tố định lượng và định tính, Thông tin được mô tả hay phân

31
Nội dung nào KHÔNG đúng về thông tin tác nghiệp là:

Được lập theo định kỳ (tháng, quý, năm).

32
Nội dung nào thể hiện đúng trình tự các chức năng của nhà quản trị doanh

Lập kế hoạch; Tổ chức thực hiện; Kiểm tra đánh giá; Ra quyết định

33
Phương pháp đặc trưng của kế toán quản trị là:

Nhận diện và phân loại chi phí, Phân tích thông tin; Thiết kế thông tin thành các báo cáo đặc thù, Trình bày thông tin dưới dạng đồ thị, dạng phương trình.

34
Kế toán quản trị thường được xây dựng theo:

Yêu cầu quản lý riêng và phù hợp với đặc điểm kinh tế của doanh nghiệp.

35
Câu nào dưới đây là đúng với đặc điểm của báo cáo kế toán quản trị:

Tính pháp lý không cao

36
Báo cáo kế toán quản trị thường được lập vào thời điểm:

Khi nhà quản trị cần thông tin để thực hiện chức năng quản lý.

37
Lĩnh vực nào có áp dụng Kế toán quản trị:

Ngành thương mại, dịch vụ, Ngành sản xuất công nghiệp, xây dựng cơ bản, Các tổ chức phi lợi nhuận.

38
Báo cáo kế toán quản trị nhằm cung cấp thông tin phục vụ:

Các cấp quản trị trong doanh nghiệp.

39
Câu nào sau đây là đúng về đặc điểm báo cáo của kế toán quản trị:

Được lập theo yêu cầu quản lý của nhà quản trị

40
Báo cáo của kế toán quản trị là:

Báo cáo tình hình thực hiện và báo cáo phân tích.

41
Báo cáo nào sau đây KHÔNG phải là báo cáo tình hình thực hiện:

Báo cáo các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất và tài chính.

42
Báo cáo kế toán quản trị là báo cáo có tính chất:

Không bắt buộc, mẫu biểu tùy theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp

43
Câu nào dưới đây KHÔNG phải là nhiệm vụ của kế toán quản trị

Lập báo cáo tài chính theo mẫu biểu quy định

44
Phát biểu nào dưới đây là ĐÚNG ?

Các doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn khi thiết kế hệ thống kế toán quản trị của họ

45
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh:

Để đưa sản phẩm từ kho của doanh nghiệp đến nơi tiêu thụ.

46
Chi phí NVL trực tiếp là:

Giá trị NVL chính, VL phụ sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.

47
Trong doanh nghiệp, chi phí là:

Mức tiêu hao của các nguồn lực đã sử dụng cho hoạt động trong kỳ, biểu hiện bằng

48
Chi phí sản xuất bao gồm:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến.

49
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm

Bốn khoản mục( chi phí NVL TT, CH NCTT, CP máy thi công, CP sản xuất chung).

50
Chi phí sản phẩm bao gồm:

Chi phí NVL trực tiếp và chi phí chế biến hoặc giá mua hàng hóa

51
Chi phí thời kỳ bao gồm:

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

52
Chi phí thời kỳ là:

Chi phí phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của kỳ đó.

53
Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí trực tiếp

Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chiu chi phí, Được tập hợp riêng theo từng đối tượng chịu chi phí, Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành.

54
Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí gián tiếp

Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, Không tập hợp riêng cho từng đối tượng được, Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giá thành sản phẩm.

55
Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí:

Biến phí bao gồm biến phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp, Chênh lệch doanh thu và biến phí là số dư đảm phí là khoản bù đắp định phí và hình thành lợi nhuận, Định phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp tính hết trong kỳ, bất kể sản lượng tiêu thụ.

56
Chi phí ban đầu là khoản chi phí bao gồm:

Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.

57
Công dụng của việc phân loại chi phí thành chi phí kiểm soát được và không kiểm soát

Cung cấp thông tin để người quản lý ra quyết định và Cung cấp thông tin để đánh giá thành quả của người quản lý đúng

58
Ở một mức khối lượng nhất định nếu biết tổng chi phí và tổng định phí thì biến phí đơn

(Tổng chi phí – tổng định phí)/khối lượng.

59
Xác định chi phí nào sau đây có thể là biến phí cấp bậc

Lương thợ bảo trì, chi phí năng lượng.

60
Nếu khối lượng SX tăng từ 800 lên 1000 SP thì:

Tổng biến phí sẽ tăng 25%(1000/25).

61
Chi phí chìm được giải thích là chi phí:

Đã phát sinh và lưu lại ở tất cả các PA kinh doanh.

62
Xác định nghiệp vụ nào dưới đây làm phát sinh chi phí ở doanh nghiệp.

Hao hụt vật tư, tài sản trong định mức dự trữ.

63
Xác định những chi phí nào sau đây có thể là định phí tùy ý:

Chi phí quảng cáo hàng năm.

64
Biến phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh là:

Tổng biến phí hoạt động tính cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.

65
Chi phí sản phẩm được giải thích là chi phí:

Thời kỳ phát sinh cùng thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh, Thời kỳ phát sinh trước thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh, Thời kỳ phát sinh sau thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.

66
Tiêu chuẩn ghi nhận chi phí được thể hiện qua:

Những hao phí nguồn lực trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, Tác động làm giảm vốn chủ sở hữu, Được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh

67
Chi phí trong kế toán quản trị có đặc điểm:

Những phí tổn ước tính, Những phí tổn thực tế đã phát sinh, Có thể không có chứng từ

68
Chi phí chế biến trong kế toán quản trị bao gồm:

Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung

69
Cách phân loại chi phí nào chỉ ra chi phí gắn liền với mức độ hoạt động:

Phân loại theo cách ứng xử với chi phí

70
Sản phẩm đang còn tồn kho chờ bán

Khoản chi phí nào dưới đây thuộc chi phí sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất:

71
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất.

Câu nào dưới đây KHÔNG đúng với đặc điểm của chi phí gián tiếp:

72
Phát sinh được tính trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí

Câu nào dưới đây KHÔNG thuộc chi phí trực tiếp của sản phẩm:

73
Chi phí thuê nhà xưởng và khấu hao máy móc thiết bị sản xuất

Loại chi phí nào dưới đây KHÔNG thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động trong

74
Câu nào dưới đây KHÔNG thuộc chi phí trực tiếp của sản phẩm:

Chi phí thuê nhà xưởng và khấu hao máy móc thiết bị sản xuất

75
Loại chi phí nào dưới đây KHÔNG thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động trong

Định phí bắt buộc, Định phí không bắt buộc, Chi phí hỗn hợp

76
Câu nào dưới đây là nói đúng về đặc điểm của định phí:

Gắn liền với kế hoạch sử dụng tài sản dài hạn

77
Phát biểu nào dưới đây là SAI:

Định phí không bắt buộc gắn liền với những chiến lược đầu tư dài hạn của doanh

78
Biến phí cấp bậc có đặc điểm:

Thay đổi khi mức độ hoạt động biến đổi rõ ràng vượt phạm vi nhất định

79
Khi viết phương trình chi phí hỗn hợp theo phương pháp cực đại – cực tiểu, căn cứ để

Mức độ hoạt động

80
Khi phân tích chi phí hỗn hợp theo các phương pháp khác nhau sẽ cho ra kết quả biến

Có thể giống hoặc khác nhau tùy theo tính chất và phạm vị mức độ sản xuất

81
Chi phí chìm là những chi phí:

Không được đề cập đến mà cần phải loại ra khi lựa chọn giữa các phương án trong tương lai và Không thích hợp đối với việc xem xét để ra quyết định quản trị đúng.

82
Chi phí chênh lệch có đặc điểm là:

Luôn tạo sự khác biệt về chi phí giữa các phương án.

83
Chi phí thời kỳ có đặc điểm:

Được tính ngay trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.

84
Nhận định nào sau đây đúng với chi phí kiểm soát được:

Nhà quản trị có khả năng tác động đến mức phát sinh chi phí và Thuộc phạm vi phân cấp quản lý của nhà quản trị đúng.

85
Trong công ty chi phí kiểm soát của người quản lý phân xưởng sản xuất là:

Chi phí nhân công trực tiếp

86
Chi phí mang đặc điểm:

Gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh; Được tài trợ từ vốn kinh doanh; Được bù đắp từ thu nhập hoạt động kinh doanh

87
Chi phí thường không mang đặc điểm:

Được tài trợ vốn từ quỹ phúc lợi, trợ cấp của nhà nước

88
Khoản nào sau đây là chi phí thời kỳ:

Chi trả tiền phí chuyển khoản ngân hàng

89
Khoản nào sau đây được ghi nhận là chi phí sản phẩm:

Tiền lương và các khoản trích theo lương phải thanh toán cho quản lý phân xưởng

90
Chi phí thời kỳ thường không mang đặc điểm:

Được tập hợp và phản ánh từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc một hoạt động sản xuất hoặc một dự án đầu tư

91
Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế thì không có khoản mục nào sau đây:

Chi phí bán hàng

92
Chi phí nào dưới đây là chi phí sản xuất chung tại hãng máy bay Boeing 767?

Khấu hao các xe nâng trong nhà máy

93
Chi phí nào dưới đây được phân loại là chi phí thời kỳ trong doanh nghiệp sản xuất:

Thuế nhà đất của toà nhà trụ sở công ty

94
Nghiệp vụ nàp dưới đây sẽ phát sinh ngay một khoản chi phí kinh doanh trên bảng báo

Thành phẩm được tiêu thụ

95
Định phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí là:

Tổng định phí sản xuất và định phí ngoài sản xuất phát sinh trong kỳ.

96
Báo cáo kết quản kinh doanh theo dạng số dư đảm phí giúp nhà quản trị dễ dàng nhận biết:

Mối quan hệ chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận;

97
Số dư đảm phí là hiệu số giữa:

Doanh thu trừ biến phí.

98
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh bằng:

Tổng số dư đảm phí chia cho tổng lãi thuần, Tốc độ tăng lợi nhuận chia cho tốc độ tăng doanh thu, Tổng số dư đảm phí chia cho hiệu của tổng số dư đảm phí và định phí đúng

99
Tỉ lệ số dư đảm phí là tỉ số giữa:

Số dư đảm phí chi đơn giá bán.

100
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được tính bằng công thức:

Số dư đảm phí/Lợi nhuận, Số dư đảm phí/(Số dư đảm phí – Định phí), (Doanh thu – Biến phí)/(Số dư đảm phí – Định phí).đúng.

101
Đơn giá bán giảm 10 đơn vị tiền tệ, biến phí đơn vị giảm 10 đơn vị tiền tệ thì:

Số dư đảm phí đơn vị sẽ không đổi.

102
Doanh thu an toàn của các doanh nghiệp phụ thuộc vào:

Kết cấu chi phí của mỗi doanh nghiệp, Mức độ an toàn của ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh đúng.

103
Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận sẽ tăng một lượng bằng:

Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm hòa vốn.

104
Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ:

Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn.

105
Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận mong muốn:

Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí;

106
Đòn bẩy kinh doanh

Là đại lượng được xác định bằng mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận với tốc độ tăng doanh thu; Được xác định bằng công thức: Tốc độ tăng lợi nhuận/Tốc độ tăng doanh thu, Được xác định bằng công thức: Tổng số dư đảm phí/Lợi nhuận trước thuế.

107
Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là:

Cho biết khả năng bù đắp chi phí của giá bán; Cho biết con đường tối da hóa lợi nhuận (muốn tối đa hóa lợi nhuận phải tối đa hóa số dư đảm phí) đúng

108
Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn là:

(Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/Số dư đảm phí đơn vị.hoặc(Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/(Đơn giá bán – Biến phí đơn vị).

109
Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là:

Kết cấu chi phí.

110
Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây:

Giá bán, biến phí, định phí.

111
Số dư đảm phí không thay đổi khi:

Định phí thay đổi, Giá bán thay đổi, Biến phí thay đổi sai.

112
Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ:

Đầu năm hay cuối năm đều phân bổ theo chi phí kế hoạch.

113
Câu nào không đúng khi nói về tiêu chuẩn để lựa chọn căn cứ phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ:

Dựa vào mức lợi ích gián tiếp mà các bộ phận phục vụ mang lại.

114
Phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo chi phí thực tế sẽ dẫn đến:

Không kích thích các bộ phận phục vụ kiểm soát chi phí, Sự lãng phí về chi phí hoạt động của bộ phận phục vụ sẽ chuyển hết sang cho bộ phận chức năng, Thông tin chi phí không kịp thời đúng.

115
Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí của các bộ phận phục vụ cung ứng lẫn nhau được tính theo:

Chi phí dự toán.

116
Số dư bộ phận được xác định bằng:

Tổng Doanh thu bộ phận – (Tổng biến phí bộ phận + Tổng định phí bộ phận).

117
Khi thực hiện phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ thì cần lưu ý:

Chi phí phân bổ được chọn nên là chi phí thực tế, Căn cứ phân bổ được chọn là tỷ lệ thực tế hoặc mức sử dụng thực tế.sai

118
Theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ được xác định bao gồm:

Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó.

119
Phương pháp phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo cách ứng xử của chi phí có ưu điểm:

Bộ phận chức năng không phải chịu đựng tính kém hiệu quả của bộ phận phục vụ, Bộ phận chức năng sẽ cố gắng sử dụng đúng mức kế hoạch, Tỷ lệ phân bổ định phí sẽ được duy trì trong nhiều kỳ đúng.

120
Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ bao gồm:

Cả chi phí của bộ phận phục vụ phân bổ trước.

121
Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất chính là việc xác định:

Nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí sản xuất.

122
Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm các khoản mục:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất

123
Đặc điểm sản phẩm áp dụng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo đơn đặt hàng là:

Được đặt mua trước khi sản xuất.,

124
Đặc điểm sản phẩm áp dụng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo quy trình sản xuất:

Chưa xác định được người mua.

125
Mục tiêu của dự toán ngân sách là:

Hoạch định tương lai

126
Trong nền kinh tế thị trường, dự toán có tác dụng giúp nhà quản trị:

Định hướng kinh doanh, Liên kết, tập trung và khai thác tốt nguồn lực, Hạn chế những rủi ro

127
Bộ phận nào có trách nhiệm lập dự toán ngân sách:

Cấp cơ sở, Cấp trung gian, Cấp cao

128
Dự toán được chuẩn bị từ cấp nào sẽ có độ tin cậy và chính xác cao:

Cấp cơ sở, Cấp trung gian, Cấp cao

129
Để dự toán phát huy được tác dụng của nó thì nhà quản trị cần phải tiến hành:

So sánh, Kiểm tra và đánh giá

130
Đặc điểm của định mức lý tưởng:

Chỉ có thể đạt được trong những điều kiện sản xuất kinh doanh hoàn hảo

131
Khi xây dựng định mức dựa trên điều kiện hợp lý như máy móc có thể hư hỏng, công nhân có thể gián đoạn trong quá trình sản xuất thì được gọi là định mức:

Thực tế

132
Khi xây dựng dự toán cần dựa vào:

Định mức thực tế kỳ trước điều chỉnh phù hợp kỳ dự toán

133
Dự toán nhằm xác định số lượng sản phẩm sản xuất ra phục vụ cho tiêu thụ và dự trữ cuối kỳ gọi là:

Dự toán sản xuất

134
Dự toán giúp nhà quản lý dự kiến được các chi phí phát sinh ngoài chi phí sản xuất được gọi là:

Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

135
Định mức lượng về nguyên vật liệu được xác định là:

Định mức nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất, Định mức hao hụt cho phép trong sản xuất, Định mức hư hỏng cho phép trong sản xuất.

136
Định mức giá nguyên vật liệu được xác định là:

Định mức giá mua nguyên vật liệu, Định mức chi phí mua nguyên vật liệu, Định mức hao hụt cho phép trong quá trình mua.

137
Trong các dự toán sau, dự toán nào được thực hiện đầu tiên:

Dự toán tiêu thụ

138
Khi dự toán về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì số lượng nguyên vật liệu cần mua được tính là:

Số lượng NVL trực tiếp cần cho SX + số lượng NVL tồn kho cuối kỳ - số lượng NVL tồn kho đầu kỳ

139
Căn cứ để lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp là:

Dự toán sản xuất và Định mức chi phí nhân công trực tiếp đúng

140
Trong doanh nghiệp thương mại, dự toán sản xuất được thay thế bằng:

Dự toán mua hàng

141
Dự toán tiền mặt được lập dựa trên căn cứ:

Dự toán liên quan đến thu tiền, Các dự toán chi phí, Định mức dự trữ tiền mặt

142
Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập dựa trên căn cứ:

Dự toán tiêu thụ, Các dự toán sản xuất và tồn kho sản phẩm, Các dự toán chi phí

143
Việc dự toán chính xác và hợp lý thành phẩm tồn kho cuối kỳ là cơ sở quan trọng để:

Đáp ứng yêu cầu bán ra; Phục vụ khách hàng một cách kịp thời; Nâng cao uy tín của doanh nghiệp

144
Ý nghĩa của hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh:

Cung cấp cho nhà quản trị thông tin về kế hoạch sản xuất kinh doanh nhằm đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu đã dự kiến, là căn cứ để khai thác các khả năng tiềm tàng về nguồn lực tài chính

145
Khi xây dựng định mức biến phí sản xuất kinh doanh thường dựa vào:

Định mức về lượng và định mức về giá biến phí

146
Khi xây dựng dự toán sản xuất kinh doanh thường dựa trên cơ sở:

Định mức thực tế

147
Công ty lập dự toán sản xuất kinh doanh thường bắt đầu từ:

Dự toán bán hàng

148
Dự toán ngân sách là công việc:

Hoạch định tương lai

149
Mục đích của dự toán ngân sách là:

Hoạch định và kiểm soát

150
Việc định giá bán của sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ dựa trên căn cứ ban đầu là:

Chi phí

151
Định giá bán của sản phẩm theo phương pháp chi phí toàn bộ, phần tiền cộng thêm được xác định là:

Chi phí bán hàng cộng chi phí quản lý doanh nghiệp cộng lợi nhuận mong muốn

152
Định giá bán của sản phẩm theo phương pháp chi phí trực tiếp, phần tiền cộng thêm được xác định là:

Định phí sản xuất cộng định phí bán hàng và quản lý DN cộng lợi nhuận

153
Chi phí nền trong định giá sản phẩm theo phương pháp chi phí trực tiếp gồm:

Biến phí sản xuất, biến phí bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp

154
Chi phí nền trong định giá sản phẩm theo phương pháp chi phí toàn bộ gồm:

Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung

155
Trong định giá bán của sản phẩm, công thức để tính số tiền cộng thêm là:

Tỷ lệ số tiền cộng thêm nhân (x) Tổng chi phí nền

156
Lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ đạt mức tối đa khi đường biểu diễn trên đồ thị giữa Tổng doanh thu và tổng chi phí:

Cách xa nhau

157
Việc định giá bán sản phẩm được dựa trên cơ sở:

Chi phí nền và chi phí cộng thêm

158
Tỷ lệ số tiền tăng thêm của giá bán được tính dựa trên phương pháp chi phí trực tiếp (Variable costing) là tỷ lệ giữa:

Tổng định phí sản xuất chung, bán hàng, quản lý doanh nghiệp và lợi nhuận mong muốn/ (trên) tổng biến phí sản xuất kinh doanh

159
Quyết định về giá bán của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến:

Khả năng sinh lời, Mức tăng trưởng sản lượng tiêu thụ trong tương lai, Thị phần và sự chấp nhận của khách hàng

160
Ưu điểm của phương pháp định giá theo chi phí trực tiếp:

Thể hiện được sự biến đổi của chi phí trước sự thay đổi của mức độ hoạt động, Không cần phân bổ định chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng sản phẩm và Dễ đưa ra quyết định giá trong trường hợp đặc biệt

161
Câu nào dưới đây nói về nhược điểm của phương pháp định giá theo chi phí trực tiếp:

Không lấy thông tin có sẵn về tổng chi phí trong hệ thống kế toán doanh nghiệp.

162
Câu nào dưới đây nói về nhược điểm của phương pháp định giá theo chi phí

Sự biến đổi của chi phí với sự thay đổi của mức độ hoạt động không được thể hiện.

163
Chiến lược định giá thoáng có đặc điểm là:

Mức giá ban đầu được thiết lập tương đối cao, Lợi nhuận sẽ giảm dần theo thời gian khi thị trường được mở rộng và Thường áp dụng cho các loại sản phẩm mang tính độc đáo

164
Chiến lược định giá thâm nhập có đặc điểm là:

Mức giá ban đầu được thiết lập thấp, Chấp nhận lợi nhuận thấp trong thời gian ngắn và Thường áp dụng cho các loại sản phẩm mang tính phổ thông.

165
Nhận định nào KHÔNG đúng với đặc điểm của Chiến lược định giá thâm nhập:

Mức giá ban đầu được thiết lập cao.

166
Nhận định nào KHÔNG đúng với đặc điểm của chiến lược định giá thoáng:

Lợi nhuận sẽ tăng dần theo thời gian khi thị trường được mở rộng

167
Việc định giá bán sản phẩm dịch vụ được dựa trên cơ sở là:

Giá thời gian lao động và giá nguyên vật liệu sử dụng

168
Trong định giá sản phẩm dịch vụ, cơ sở để xác định giá một giờ lao động trực tiếp là:

Chi phí nhân công trực tiếp của một giờ lao động trực tiếp, Chi phí quản lý phục vụ của một giờ lao động trực tiếp và Lợi nhuận mong muốn tính trên một giờ lao động trực tiếp.

169
Trong định giá sản phẩm dịch vụ, cơ sở để xác định giá nguyên vật liệu sử dụng là:

Giá mua ghi trên hóa đơn của nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho dịch vụ, Các chi phí liên quan đến vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, lưu kho, lương nhân viên kho, Phần lợi nhuận mong muốn hợp lý cho việc sử dụng nguyên vật liệu vào dịch vụ.

170
Tác dụng của phân quyền quản lý nhằm:

Giảm bớt áp lực công việc điều hành của nhà quản trị cấp cao để họ tập trung cho kế hoạch dài hạn, Làm cho nhà quản trị cấp dưới phát huy được năng lực và có cơ hội thăng tiến, Làm cơ sở để đánh giá trách nhiệm của nhà quản trị các cấp

171
Chức năng của kế toán trách nhiệm là:

Thu thập dữ liệu của các bộ phận, Tổng hợp và xử lý dữ liệu của các bộ phận, Cung cấp thông tin cho các nhà quản trị các cấp

172
Thành quả của trung tâm chi phí được đánh giá bằng:

So sánh các biến động giữa chi phí thực tế với định mức

173
Thành quả của trung tâm đầu tư được đánh giá bằng:

Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI – Return On Investment) và Lợi nhuận còn lại (RI – Residual Income)

174
Tỷ số giữa lợi nhuận và vốn hoạt động bình quân là nói đến chỉ tiêu nào dưới

ROI

175
Đặc điểm của báo cáo bộ phận là:

Được trình bày dưới dạng số dư đảm phí,Thể hiện doanh thu, chi phí và kết quả của một bộ phận, khu vực hay một hoạt động nào đó trong đơn vị, Có thể được lập cho nhiều mức độ hoạt động khác nhau.

176
Việc đánh giá kết quả của trung tâm chi phí được dựa trên cơ sở:

Biến động giữa chi phí thực tế với chi phí định mức

177
Mục tiêu của phân tích biến động chi phí là:

Xác định chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức, tìm nguyên nhân tác động và đề xuất biện pháp thực hiện cho kỳ sau

178
Phân tích biến động chi phí cần thiết cho đối tượng nào dưới đây:

Nhà quản trị doanh nghiệp

179
Nhà quản trị doanh nghiệp cần phân tích biến động chi phí nhằm:

Hoạch định và kiểm soát chi phí.

180
Trách nhiệm của bộ phận thu mua là:

Kiểm soát về giá mua nguyên vật liệu, vật dụng, Chất lượng của nguyên vật liệu và vật dụng, Chi phí thu mua và khâu bảo quản nguyên vật liệu và vật dụng

181
Phân tích biến động chi phí là việc:

So sánh giữa chi phí thực tế với chi phí định mức, Xác định nguyên nhân biến động, Tìm giải pháp khắc phục cho kỳ sau

182
Trung tâm trách nhiệm được chia thành:

Bốn loại

183
Chỉ tiêu nào được dùng để đánh giá thành quả hoạt động của trung tâm đầu tư:

ROI; RI.

184
Chỉ tiêu ROI của đơn vị được tính bằng tỷ số giữa:

Lợi nhuận/Vốn hoạt động bình quân.

185
Chỉ tiêu RI của đơn vị được tính bằng công thức:

Lợi nhuận hoạt động - (Vốn hoạt động bình quân x ROI tối thiểu)

186
Chỉ tiêu ROS của đơn vị được tính bằng công thức:

Lợi nhuận/ Doanh thu.

187
Mức hoàn vốn đầu tư được xác định bằng:

ROI x Vốn đầu tư bình quân

188
Vốn đầu tư bình quân (Tài sản hoạt động bình quân) gồm:

Tiền mặt, các khoản phải thu, các khoản hàng tồn kho, tài sản cố định và các tài sản khác tham gia vào quy trình sản xuất kinh doanh.

189
Giá định mức (tiêu chuẩn) về nguyên vật liệu hoặc lao động là mức giá tính cho:

Một đơn vị nguyên vật liệu hoặc cho một giờ lao động tiêu chuẩn

190
a) 5.400 và 108.000

5.400 và 108.000

191
Độ lớn đòn bảy hoạt động là:

1.818

192
. Nêu bán một sản phâm trên mức hòa vốn thì thưởng cho nhân viên bán hàng là

Tất cả đều sai

193
Nếu danh thu tăng thêm 5% thì lợi nhuận tăng thêm là:

a)3.000

194
Giả sử trong tháng đã bán được 12.000 sản phẩm.

16

195
Số dư đảm phí thay đổi khi:

Ba câu a. b và c đều đúng

196
Doanh thu hòa vốn thay đôi khi thay đổi kết cấu hàng bán vì:

Tổng định phí thay đôi

197
Phần tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận là nghiên cứu sự tác động

|Khôi lượng sản phâm tiêu thụ, giá bán,biên phí, định phí và kết câu hàng bán|

198
Kết cấu chi phí là:

Mối quan hệ tỷ trọng của từng loại biên phí, định phí trong tổng chi phí

199
Những doanh nghiệp có đòn bẩy hoạt động lớn là những doanh nghiệp có kết

Định phí chiếm tỷ trọng lớn, biên phí chiêm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phỉ

200
Một doanh nghiệp có kết quả kinh doanh trong kỳ được kế toán tập hợp như

50.000.000đ

201
Chỉ tiêu số dư đảm phí đơn vị là khoản chênh lệch giữa Giá bán với:

Biến phí đơn vị

202
Loại báo cáo kế toán nào sau đây được ứng dụng trong phân tích mối quan hệ

Báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí

203
Kết quả kinh doanh của công ty X trong năm 201x được thống kê như sau:

40.000.000đ

204
Công ty Z trong tháng 09/20xx có tý lệ số dư an toản trong tháng là 25%.

20,21%

205
Trường hợp nào sau đây không phải là nhiệm vụ cụ thể của kế toán quản trị:

Quyết toán thuế TNDN, tờ khai thuế GTGT, lập Báo cáo tài chính cuối niên độ kế toán

206
Thông tin chiến lược của nhà quản trị cấp cao có đặc điểm:

a. Thích hợp cho độ dài hạn

207
Doanh nghiệp A có kết quả kinh doanh trong kỳ được kế toán tập hợp như sau:

a. 0đ

208
Trong phạm vị phù hợp, khi mức tiêu thụ đã vượt qua điểm hòa vốn, nều số

b. Tăng băng đúng mức tăng của số dư đảm phí

209
Nếu doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn.

Số dư đảm phí

210
Sản lượng hòa vốn sẽ giảm nếu:

d.Định phí giảm, giá bán và biến phí đơn vị không đổi.

211
Câu 26.Khi phân tích mỗi quan hệ giữa chi phí — sản lượng và lợi nhuận, số dư an toàn

Tổng doanh thu thực tế - Doanh thu hòa vốn

212
Lợi nhuận của công ty sẽ thay đổi bao nhiều nêu công ty thực hiện chiến lược

Tăng 98trieu đồng

213
Phần chi phí nên trong giá bán sản phâm sản xuất hàng loạt theo phương pháp

Mức hoàn vốn mong muốn

214
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán quản trị chủ yếu là:

ban giám đốc, trưởng các bộ phận doanh nghiệp

215
Trong kỳ doanh nghiệp tiêu thụ được 20.000 sản phẩm với giá bán 15.000

6000 đồng

216
Đề tăng doanh số, doanh nghiệp dự kiến đưa ra chương trình khuyến mãi: nêu

Biến phí đơn vị tăng thêm 10.000 đồng

217
Chi phí vật liệu phụ phục vụ cho chế tạo sản phẩm trong kỳ được tính vào

Chi phí sản xuất chung

218
Kết quả kinh đoanh sản phẩm X của công ty Bình Minh trong tháng 03/201%x

Lỗ 2.500.000 đồng

219
Kết quả kinh doanh của công ty X trong năm 201x được thống kê như sau:

1.25 tỷ đồng

220
Trong kỳ doanh nghiệp tiêu thụ được 20.000 sản phẩm với giá bán 15.000

18.000 sản phẩm

221
Để tăng doanh số, doanh nghiệp dự kiến thay đổi hình thức trả lương, cụ thể

Tổng doanh thu dự kiến sẽ tăng thêm 30%

222
Trên báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí không có chỉ tiêu nào sau đây:

giá vốn hàng bán

223
Khi định phí và biển phí đơn vị không đi, nêu tăng giá bán thì:

sản lượng hòa vốn giảm

224
Dự toán ngân sách là công việc:

Hoạch định tương lai

225
Mục đích của dự đoán ngân sách là:

Hoạch định và kiểm soát

226
Dự toán ngân sách thuộc trách nhiệm của:

Tất cả các cấp

227
Dự toán tiền được lập căn cứ vào các chi tiêu nào trên các dự toán bộ phận:

Dòng thu và dòng chỉ

228
Dự đoán kết quả hoạt động kinh doanh được được lập căn cứ vào các chi tiêu nào trên các dự toán bộ phận:

Doanh thu và chi phí

229
Bảng cân đối kế toán dự toán được lập căn cứ vào các chi tiêu nào trên các dự toán bộ phận:

Tất cả đều sai

230
Công ty X có dữ liệu như sau: Khối lượng sản phâm tiêu thụ: Tháng 10:

5.100 sản phẩm

231
Công ty Y có dữ liệu như sau: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ quý 2 như sau:

500 sản phẩm

232
Công ty Z có dữ liệu như sau: Khối lượng sản phẩm cần sản xuất tháng 10

104.000 ngàn đồng

233
Công ty A có dữ liệu như sau: Mức hoạt động của biến phí sản xuất chung

45.000 ngàn đồng

234
Trong nên kinh tế thị trường, hệ thông dự toán ngân sách hoạt động hàng năm nên xuất phát từ:

Dự toán tiêu thụ

235
Dự toán chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chỉ phí sản xuất chung được lập dựa trên cơ sở số liệu trực tiếp của dự toán nảo sau đây:

Dự toán sản xuất

236
Khoản nào sau đây sẽ được loại trừ khi xây dựng định mức giá nguyên liệu,

Các khoản chiết khấu được hưởng, được giảm giá

237
Công ty A có chính sách tính giá bán sẽ mang lại khoản lãi gộp bằng 40%

168.000đ

238
Kê toán quản trị với vai trỏ là hệ thông thông tin nhăm giúp cho doanh

Xác định quá trình phát triên sản phầm mới, đầu tư vào tải sản hữu hình và vô

239
Kế toán quản trị với vai trò là hệ thông thông tin nhằm hỗ trợ các quyết định phân bô nguồn lực cho sản phẩm, điêu này có nghĩa là:

Xác định kết quả hoạt động của các bộ phận và trách nhiệm của người đứng đầu

240
Loại báo cáo nào sau đây không phải là báo cáo kế toán quản trị:

Báo cáo tình hình thị trường và thị phần doanh nghiệp

241
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, giai đoạn hoạt động nào sau đây mà giá

Giai đoạn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

242
Khi viết phương trình chỉ phí hỗn hợp theo phương pháp cực đại - cực tiểu.

Mức hoạt động

243
Chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp sản xuất không bao gồm:

d.Lãi tiền thuê của thiết bị sản xuất đang thuê tải chính

244
Chỉ phí trực tiếp thường có đặc điểm:

Mức phí được ghi nhận chính xác cho từng đối tượng

245
Chi phí được phân chia thành chỉ phí sản phâm và chỉ phí thời kỳ dựa vào sự phân loại chỉ phí theo:

Mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh

246
Tổng chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ để sản xuất hai

80 triệu đồng

247
Kết quả kinh doanh của công ty X trong năm 201x được thông kê như sau:

37,59%

248
Công ty Z trong tháng 09/20xx có tý lệ số dư an toàn trong tháng là 25%.

937,5 triệu đồng

249
Khi xây dựng dự toán ngân sách, cân căn cứ vào loại định mức nào sau

Định mức thực tế kỳ trước điều chỉnh phù hợp kỳ dự toán

250
Đề báo cáo về các khoản thu tiền và chỉ tiền trong tương lai, kế toán lập:

Dự toán tiền mặt

251
Khi lập dự toán sản xuất, kê toán căn cứ vào một số chỉ tiêu của:

Dự toán tiêu thụ

252
Dự toán ngân sách hoạt động hàng năm cần phải thể hiện yêu tô nào sau đây:

Phải bao gồm các yếu tô đã nêu ở đây

253
Chỉ tiêu nào sau đây sẽ được loại trừ khi lập dự toản tiền mặt:

Thu nhập phát sinh từ thanh lý, nhượng bán TSCD

254
Các doanh nghiệp thương mại sẽ không lập loại dự toán nào sau đây:

Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ

255
Nhân tô nào sau đây thuộc nhóm nhân tố khách quan tác động đến quá trình

Chích sách quản lý kinh tế của chính phủ

256
Kế toán lập kế hoạch thu tiền cho loại dự toán nào sau đây:

Dự toán tiền mặt

257
Dự toán tiên mặt của công ty A trong tháng 06/201x bội chi 12.000.000

32.000.000 đồng

258
Tại công ty A có dữ liệu tiền thu như sau:

110.000.000 đồng

259
Sự khác nhau cơ bản giữa dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt là:

Dự toán tĩnh dựa trên một mức hoạt động có định còn dự toán linh hoạt thì lập

260
Một công ty lập dự toán linh hoạt trong đó ở mức hoạt động 10.000 sản phẩm

83.600đ

261
Công ty Q dùng một loại nguyên vật liệu để sản xuất có đơn giá định mức là

+10.000đ

262
Phân xưởng F sản xuất 3.000 sản phẩm A.

- 3.500đ

263
Tổng số giờ nhân công trực tiếp thực tế của công ty S là 14.000h.

+500đ

264
Biểu thức nào sau đây dùng đề tính toán biên động chỉ tiêu của biến phí sản

H1R1 — H1R0

265
Biêu thức nào sau đây dùng để tính toán biên động năng suât của biên phí

H1R0 — H0R0

266
Chênh lệch nào sau đây dùng để tính toán biến động khối lượng sản xuất của

Tổng định phí sản xuất chung dự toán trừ tổng chi phí tính theo tổng số giờ định mức và đơn giá phân bổ định phí sản xuất chung ước tính.

267
Biến động dự toán của định phí sản xuất chung:

Là chênh lệch giữa định phí sản xuất chung thực tế và định phí sản xuất chung dự

268
Câu nào sau đây là đúng đối với biến động khối lượng sản xuất?

Là biến động liên quan đến chênh lệch số lượng sản phẩm sản xuất giữa thực tế

269
Mức dự trữ hàng tồn kho của công ty K vào cuối mỗi tháng bằng 10% nhu

80 sản phẩm

270
Kết quả của trung tâm lợi nhuận được đánh giá căn cứ trên:

Lợi nhuận trong kỳ

271
Bộ phận X của doanh nghiệp A trong năm 20x9 có tổng doanh thu là 200

12%

272
Đề khắc phục những biến động bất lợi về chỉ phí nên:

Kiểm soát lại tình hình thực hiện

273
Trung tâm trách nhiệm trong một tổ chức được hiểu là:

Một đơn vị, phòng ban của cơ cấu tổ chức quản lý

274
Khi định giá bán sản phẩm theo phương pháp trực tiếp, chi phí nền bao gồm:

Biến phí sản xuât; biên phí bản hàng và quản lý

275
Công ty A có kế hoạch sản xuất 2.010 sản phẩm X trong tháng 04/201x.

2.663kg

276
Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, biến động tăng sản lượng sản

Có thể tăng chi phí sản xuất và các khoản mục chi phí có liên quan

277
Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, biến động giảm định mức

Giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

278
Những khuynh hướng sai lệch hoặc phản ứng tiêu cực sẽ phát sinh khi tổ

Bao gồm các tình huống đã nêu ở đây

279
Trong trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp định giá theo:

Giá nền

280
Trong dự toán chi phí sản xuất chung có loại trừ chỉ phí khẩu hao, nguyên

Khẩu hao không phải là chi phí bằng tiền nên cần loại ra đề dự toán tiền

281
Công ty A có tài liệu dự báo như sau:

1.050 sản phẩm

282
Trong điêu kiện các yêu tố khác không đổi, biến động tăng định mức lượng

Tăng giá thành đơn vị

283
Biến động tăng lượng nguyên vật liệu trực tiếp là do:

Xây dựng định mức không hợp lý, tay nghề lao động không cao hoặc vật tư kém

284
Những biến động bất lợi về chi phí sản xuất thường là do:

Sự gia tăng chi phí thực tế so với chi phí dự toán điều chỉnh theo mức hoạt động

285
Mục tiêu hàng đầu của việc quyết định giá bán là:

Nhằm đạt được lợi nhuận tối đa

286
Biến động giảm định mức giá nhân công trực tiếp sẽ góp phần:

Giảm chi phí nhân công trực tiếp

287
Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, biến động tăng biến phí sản

Có thể sản lượng sản xuất tăng, tý lệ biến phí sản xuất và mức hoạt động giảm

288
Biến động tăng chi phí khẩu hao tài sản cố định trong kỳ được khuyến cáo:

Tăng định phí sản xuất chung

289
Để phát huy vai trò kế toán trách nhiệm.

Hệ thống chỉ tiêu vừa đo lường quy mô, vai trò vừa đo lường chất lượng, hiệu quả

290
Phân tích biến động chi phí truyền thông thích hợp với hoạt động nào sau

Hoạt động có công nghệ sản xuât, chủng loại vật tư, nhân lực, sản phẩm ổn định

291
Muốn xác định doanh thu để đạt được tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Tỷ lệ số dư đảm phí - ROS