Vốn tiếp nhận
Tài khoản nội bảng và tài khoản ngoại bảng
Lợi nhuận ròng
Vốn thu được từ việc phát hành kỳ phiếu trái phiếu ngân hàng
2 bước
3
2
Vốn điều lệ
Con số
Thấp
Bảng cân đối tài khoản kế toán
Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
Cơ sở dồn tích.
Làm tăng tổng số của bảng cân đối kế toán 100.000.000đ
Vốn điều lệ
Chứng từ ban đầu ( chứng từ gốc) và chứng từ ghi sổ ( chứng từ tổng hợp)
Ghi nhận một khoản lỗ khi giá thị trường của chứng khoán kinh doanh giảm.
Chứng từ giấy và chứng từ điện tử.
Các khoản tiền gửi của khách hàng, Các khoản cho vay, Doanh thu và chi phí
Cơ sở dồn tích
Cho các ngân hàng, các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp tác
Có 09 loại
Lợi nhuận ròng
Kịp thời, cập nhật.
Chứng từ trong ngân hàng và chứng từ ngoài ngân hàng
Chứng từ có tính pháp lý cao, khách hàng lập theo mẫu in sẵn của ngân hàng, có những chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ.
Giấy rút tiền gửi
Ngân hàng chính sách hoạt động không vì mục đích lợi nhuận mà theo mục tiêu riêng của Chính phủ, Ngân Hàng Thương Mại vì mục tiêu an toàn nhưng trước hết là lợi nhuận.
Tiền mặt tăng 1.500 và vốn chủ sỡ hữu tăng 1.500
Tiền gửi tại NHNN tăng 2.000 và vốn chủ sỡ hữu tăng 2.000
Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng dưới hình thức tiền tệ tại một thời điểm nhất định
Chứng từ trong ngân hàng và chứng từ ngoài ngân hàng
BCĐTK ngày, BCĐTK tháng, BCĐTK quý, BCĐTK năm
Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh thuộc một kỳ kế toán, chi tiết theo từng loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh chính, hoạt động dịch vụ và hoạt động kinh doanh khác
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh tình hình thu, chi tiền trong kỳ hay nói cách khác nó lý giải các biến động trong số dư tài khoản tiền mặt
TT 10/2014/TT-BTC ngày 20/3/2014
TK nội bảng, TK ngoại bảng
Tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết.
Là một phương pháp kế toán dùng thước đo bằng tiền để phân loại, tập hợp, phản ánh và kiểm soát các đối tượng kế toán một cách liên tục
Kiểm soát trước, Kiểm soát sau
Hoạt động liên tục
Tháng hiện hành
Tài khoản tài sản thiếu chờ xử lý
Lãi dự thu
Các loại vốn khác
Hoàn nhập nhập dự phòng
Hoàn nhập nhập dự phòng
Các khoản chi phí tạo ra thu nhập trong kỳ.
Ngân hàng kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu tiền mặt.
Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các Ngân hàng khác.
Sổ cái tài khoản và bảng cân đối kế toán.
BCĐTK ngày, BCĐTK tháng, BCĐTK quý, BCĐTK năm
TK “Lãi phải trả”
Tiền gửi tài khoản bằng VND của khách hàng
Độc lập hệ thống tài khoản tổng hợp do ngân hàng nhà nước VN ban hành
Thấp
Tiền mặt giảm 347 và TSCĐ tăng 347
Không kỳ hạn
Tiền mặt giảm 400 và cho vay các khách hàng tăng 400
Dự phòng nợ khó đòi
Nợ TK 809: 1.000.000 Có TK 1011: 1.000.000
Nợ TK 1011 Có TK 4232
Nợ TK 1011: 210.000.000 Có TK 78: 210.000.000
Tiền gửi thanh toán
Phát hành chứng chỉ tiền gửi
Nợ TK 1011: 50.000.000 Nợ TK 4231: 20.000.000 Có TK 4232: 70.000.000
Nợ TK 4211 (Cty Phước Hạnh): 70.000.000 / Có TK 5012: 70.000.000
Chi trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay.
Số tiền tối thiểu khách hàng được ngân hàng yêu cầu phải duy trì trong suốt quá trình hoạt động của tài khoản
Nợ TK 4913 Có TK 4232
Nợ TK 431: 60 tr Có TK 1011: 60 tr
Các công cụ nợ do ngân hàng phát hành ra để huy động vốn trên thị trường
Nợ TK 4231: 85 triệu đồng Có TK 1011: 85 triệu đồng
Tiền gửi chủ yếu là tiền nhàn rỗi của dân cư. Nhưng do nhu cầu chi tiêu không xác định được trước nên khách hàng chỉ gửi không kỳ hạn, nghĩa là có thể rút ra bất cứ lúc nào
Nợ TK 803 Có TK 1011
Nợ TK 431 Có TK 1011
Lãi phải trả
Nợ TK 801 Có TK 1011
Hoạt động kinh doanh
Nợ TK 394 Có TK 702
Nợ TK 4913 Có TK 4232
Loại tiền gửi không kỳ hạn thường có:
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi tính dồn tích trên số tiền gửi của khách hàng đang gửi tại TCTD
Tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng, Tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng, Tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng.
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và Ngân Hàng Thương Mại; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn khác.
Là toàn bộ nguồn tiền tệ được Ngân Hàng Thương Mại tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.
Ghi nợ trước, có sau.
Nợ TK 1011: 50.150.000.000 Có TK 433: 150.000.000 Có TK 431: 50.000.000.000
Số lãi phải trả đã trả
Bên Có
Bên Nợ
Nợ TK 4231: 30.000.000 Nợ TK 1011: 20.000.000 Có TK 4232: 50.000.000
Nợ TK 4231: 80.000.000 Có TK 1011: 80.000.000
Nợ TK 1011: 500.000.000 Có TK 4232: 500.000.000
Nợ TK 4231: 55.000.000 Có TK 4232: 55.000.000
Nợ TK 4211: 24.000.000 Có TK 702: 24.000.000
Nợ TK 1011: 70.000.000 Nợ TK 4231: 30.000.000 Có TK 4232: 100.000.000
Nợ TK 1011: 50.000.000 Nợ TK 4231: 20.000.000 Có TK 4232: 70.000.000
Nợ TK 388: 7.500.000 Có TK 1011 7.500.000
Nợ TK 4211: 380.800.000 Có TK 3941: 380.800.000
Nợ TK 4913:150.000.000 Có TK 4232: 150.000.000
Nợ TK 4231: 840.000.000 Có TK 1011:840.000.000
Chi phí chưa phát sinh
200.361.644
Nợ TK 801 : 3.000.000.000 Có TK 491: 3.000.000.000
Nợ TK 388 “Chi phí chờ phân bổ” : 8.000.000 Có TK 1011 “Tiền mặt”: 8.000.000
Nợ TK 4211: 13.800.000 Có TK 702: 13.800.000
Nợ TK 4211: 16.000.000 Có TK 2111: 16.000.000
Nợ TK 4211 (Cty Mai Hoa): 450.000.000 Có TK 4211 (Cty C): 450.000.000
Nợ TK 4231: 325.000.000 Có TK 4232: 325.000.000
Nợ TK 4911: 9.000.000 Có TK 1011: 9.000.000
Nợ TK 388:7.000.000.000 Có TK 1011:7.000.000.000
Nợ TK 803:45.000.000 Có TK 1011: 45.000.000
Nợ TK 4231: 456.000.000 Có TK 4232: 456.000.000
Nợ TK 4231: 85.000.000 Có TK 1011: 85.000.000
Nợ TK 1011: 5.555.334 Có TK 701: 5.555.334
Nợ TK 809: 10.000.000 Có TK 1011: 10.000.000
Nợ TK 1011: 580.000.000 VND Có TK 4232: 580.000.000 VND
Nợ TK 431 Có TK 1011
Nợ TK 801 Có TK 1011
Nợ TK 4231: 1.000.000.000 Có TK 1011: 1.000.000.000
Nợ 4232 (bà Minh Nhiên) : 1.500.000.000 Có 1011 : 1.500.000.000
Nợ TK 1011 Có TK 4211
Nợ TK 431 Có TK 1011
Nợ TK 1011: 580.000.000 Có TK 1051: 565.000.000 Có TK 722: 15.000.000
Nợ TK 4211: 300.000.000 Có TK 1011: 300.000.000
Nợ TK 1011: 800.000.000 Có TK 4231: 800.000.000
Nợ TK 1011: 900.000.000 Có TK 4232: 900.000.000
Nợ TK 4232: 700.000.000 Có TK 1011: 700.000.000
Nợ TK 1011: 80.000.000.000 Có TK 431: 80.000.000.000
Nợ TK 803: 657.534.247 Có TK 4921: 657.534.247
Nợ TK 431: 90.000.000.000 Có TK 1011: 90.000.000.000
Nợ TK 803: 657.534.247 Có TK 388: 657.534.247
Nợ TK 1011 Có TK 394 Nợ TK 1011 Có TK 702
Nợ TK 1011: 500.000.000 Có TK 4211(K): 500.000.000
Nợ TK 1011: 810.000.000 Có TK 4211: 810.000.000
Nợ TK 1011: 8.800.000.000 Có TK 4531: 800.000.000Có TK 711: 8.000.000.000
Nợ TK 1011: 1.080.000.000 Có TK 2111: 1.000.000.000 Có TK 3941: 80.000.000
Nợ TK 1011 Có TK 701
Nợ TK 3941: 80.000.000 Có TK 702: 80.000.000 Nợ TK 1011: 1.080.000.000 Có TK 2111: 1.000.000.000 Có TK 3941: 80.000.000
Nợ TK 1011: 180.000.000 Có TK 387 180.000.000 Xuất TK 995: 180.000.000
Nợ TK 1011: 220.000.000 Có TK 2111: 200.000.000 Có TK 3941: 20.000.000
Nợ 2111: 550.000.000 Có 1011: 550.000.000, nhập Nợ 994: 2.000.000.000
Nợ TK 101: 450.000.000đ Có TK 387 450.000.000đ Xuất TK 995: 450.000.000đ
Nợ TK 1011: 2.100.000.000 Có TK 2111: 2.000.000.000 Có TK 702: 10.000.000 Xuất 994: 5.000.000.000
Nợ TK 1011 Có TK 721,722
Nợ TK 1011 Có TK 741,742
Nợ TK 1011 Có TK 78
Nợ TK 1011 Có TK 79
Nợ TK 89 Có TK 1011
Nợ TK 841, 842 Có TK 1011
Nợ TK 861, 862 Có TK 1011
Nợ TK 1011: 300.000.000 Có TK 3941: 300.000.000 Xuất 941: 300.000.000
Nợ TK 2111.X: 1.000.000.000 Có TK 1011: 1.000.000.000
Nợ TK 2111.B: 600.000.000 Có TK 1011: 600.000.000
Ngày 8/5/20xx một khách hàng B vay ngân hàng 600.000.000đ, thời hạn 3 tháng theo phương thức vốn trả đều mỗi tháng là 20.000.000đ, lãi tính trên số dư thực tế, lãi suất cho vay 1,2%/tháng. Đã được giải ngân ngay bằng tiền mặt.
Nợ TK 1011: 20.000.000 Có TK 2111: 20.000.000
Nợ TK 3222 Có TK 1011
Nợ TK 711 : 100.000.000 Có TK 1011: 100.000.000
TK 94
Nợ TK 4211 Có TK 702 Có TK 3941
Nợ TK 1011: 108 tr Có TK 2111: 100tr Có TK 3941: 8tr
Nhóm 5
Có thể bán hoặc khai thác TS đảm bảo nợ.
Nợ TK 387: 155.000.000đ Có TK 211X: 145.000.000đ Có TK 394: 10.000.000đ, Nhập 995:150.000.000đ
Cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng
Cho vay trên 60 tháng
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhiều ngân hàng cùng cho 1 khách hàng vay, trong đó có 1 ngân hàng đứng ra làm ngân hàng đầu mối nhận và chuyển vốn góp, theo dõi nợ và xử lý rủi ro.
Chi phí khác
Nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng
NHTM phải lập quỷ dự trử bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định
Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn
Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi
Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
Cả hai đều là quan hệ tín dụng.
Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng.
Tín dụng có bảo đảm và tín dụng không có bảo đảm.
Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng.
Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dỏi thu hồi nợ.
Vì phỏng vấn khách hàng giúp cho nhân viên tín dụng có thể kiểm tra tính trung thực và thu nhập thêm thông tin cần thiết khác.
Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
1231123000
Cho vay hợp vốn cùng ngân hàng khác.
Cho vay hợp vốn cùng ngân hàng khác.
Thông tin từ cả hai nguồn trên.
355
Nợ TK 3942 Có TK 702
Nợ TK 2112 : 300.000.000, Có TK 2111 : 300.000.000
Do từng Ngân hàng thương mại quy định.
Dựa vào năng lực tài chính của khách hàng.
Chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng, tính hoàn trả.
Nợ TK 2111 Có TK 4211, 5211, 5012
Nợ TK 101: 150.000.000đ Có TK 387 150.000.000đ Xuất TK 995: 150.000.000đ
Có thể cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản; hoặc có thể không phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản.
Nhu cầu vay vốn của một khách hàng vượt quá giới hạn tối đa được phép cho vay của Ngân hàng thương mại; hoặc vượt quá khả năng nguồn vốn của Ngân hàng thương mại; hoặc do nhu cầu phân tán rủi ro của Ngân hàng thương mại.
Do Ngân hàng trung ương quyết định.
Nợ TK 2112 : 700.000.000 Có Tk 2111: 700.000.000 Nhập TK 971: 700.000.000
Nợ 219: 50.000.000 Có 2115: 50.000.000 Nhập 971: 50.000.000
Nợ 1011 :129.600.000 Có 2111 : 120.000.000 Có 3941 : 9.600.000
Nợ 4211: 12.000.000 Có 702: 12.000.000
Nợ TK 4211 - Tiền gửi của người mở thư tín dụng Có TK 4272 - Ký quỹ đảm bảo thanh toán thư tín dụng
Nợ TK 1011: 580.000.000 VND Có TK 1051: 565.000.000 VND Có TK 722: 15.000.000 VND
Nợ TK 1011: 500.000.000 đ Có TK 4211: 500.000.000 đ
Nợ TK 4211: 300.000.000 đ Có TK 1011: 300.000.000 đ
Nợ TK 1011: 800.000.000 đ Có TK 4231: 800.000.000đ
Nợ TK 1011: 800.000.000 đ Có TK 4231: 800.000.000đ
Nợ TK 1011: 900.000.000 đ Có TK 4232: 900.000.000 đ
Nợ TK 4232: 700.000.000 đ Có TK 1011: 700.000.000 đ
Nợ TK 1011: 80.000.000.000 đ Có TK 431: 80.000.000.000 đ
Nợ TK 803: 657.534.247 đ Có TK 4921: 657.534.247 đ
Nợ TK 431: 90.000.000.000 đ Có TK 1011: 90.000.000.000 đ
Nợ TK 803: 657.534.247 đ Có TK 388: 657.534.247 đ
TK 94
Nợ TK 4211 Có TK 702 Có TK 3941
Nợ TK 1011: 108 triệu đồng Có TK 2111: 100 triệu đồng Có TK 3941: 8 triệu đồng