Hệ thống chiếu sáng tín hiệu.
Hệ thống đánh lửa.
No answer provided
No answer provided
No answer provided
No answer provided
No answer provided
1971
No answer provided
Hệ thống phun xăng, đánh lửa Motronic.
Honda.
1990 .
2001
Giúp cho cặp dây truyền có khả năng chống nhiễu từ.
Những điện trở này cho phép bù lại sự thay đổi về điện áp giữa dây đường truyền CAN.
Cả 3 loại mạng CAN,MOST,LIN.
Tốc độ cao có thể lên tới 1 Mb/s chính xác lại ít bị nhiễu.
Để giải quyết sự liên kết giữa các hộp điều khiển mà không cần tăng số lượng dây dẫn.
Hỗ trợ tối đa 8 byte cho mỗi khung tin nhắn.
Cả ba nội dung trên.
Gạt nước và rửa kính, tránh hạn chế tầm quan sát của người lái.
Ba chổi than
Truyền động trục vít- bánh vít
Dừng cần gạt ở vị trí dưới cùng khi tắt công tắc gạt nước ở bất kỳ thời điểm nào
Tốc độ thấp, tốc độ cao , chổi than âm.
Ba tiếp điểm.
Một chiều.
Nam châm vĩnh cửu.
OFF- INT- LOW- HIGH- MIST.
Hỗn hợp grafit.
Giảm tốc.
Chân (+2)
Chân (+1)
Chân (+1)
Chân E
5 chân
Truyền động theo cơ cấu thanh
Cao su gạt nước được gắn vào thanh gạt không phải bảo dưỡng định kỳ
Chức năng cho phép gạt nước hoạt động ở tốc độ thấp khi bật công tắc rửa kính
Khi công tắc gạt nước bật đến vị trí INT thì dòng điện được cung cấp gián đoạn bằng công tắc cam.
600
Môtơ gạt nước khi mới tắt công tắc thì môtơ quay nhanh sau đó quay chậm dần.
Thanh gạt nước không dừng đúng vị trí dừng.
6 vị trí.
Dòng điện một chiều.
Khi thanh gạt nước mưa hoạt động ở chế đô INT.
Khi ngắt công tắc gạt nước và tiếp điểm P1ngắt với P2 và nối với P3.
Khi đóng công tắc gạt nước.
Một trong các nội dung trên.
Điều chỉnh thời gian gạt ở chế độ gạt tự động.
Gạt mưa gián đoạn.
Bảo vệ quá tải động cơ.
Giá trị điện trở suất giảm.
b
a
c
50 A
100 A
a- 1:b-2; c-3; d-4.
a
c
d
Phanh tay đang tác động.
Cảnh báo lái xe chưa cài dây an toàn.
Ắc quy không được nạp điện.
Hệ thống để mở và đóng các cửa sổ bằng các bộ phận hệ thống điện.
Chức năng mã hóa.
Tự động đóng mờ khóa.
Khi công tắc cửa sổ điện bị kéo lên hoặc đẩy xuống giữa chừng, thì cửa sổ sẽ mở hoặc đóng cho đến khi thả công tắc ra.
Trong quá trình đóng cửa sổ tự động nếu có vật thể lạ kẹt vào cửa kính thì chức năng này sẽ tự động dừng cửa kính và dịch chuyển nó xuống khoảng 50mm.
Khi bật công tắc khoá cửa sổ, thì không thể mở hoặc đóng tất cả các cửa kính trừ cửa sổ phía người lái.
Khi công tắc điều khiển cửa sổ điện bị kéo lên hoặc đẩy xuống hoàn toàn, thì cửa sổ sẽ đóng và mở hoàn toàn.
Bộ phận nhận dạng, và nhớ.
Công tắc hạn chế hành trình.
Công tắc hạn chế hành trình và cảm biến tốc độ.
1 giây.
50 mm.
Cả ba nội dung trên.
Để phanh động cơ và dừng đúng vị trí khi thôi tác động. .
Tắt rơle UP, bật rơle DOWN trong khoảng 1giây.
Khi ECU nhận được một tín hiệu cảm biến từ một động cơ, nó tắt relay UP, bật relay DOWN khoảng một giây và mở cửa kính khoảng 50 mm để ngăn không cho cửa sổ tiếp tục đóng.
Để bảo vệ qúa tải cho động cơ.
Không có dòng điện nào chạy trong mạch.
Dòng điều khiển rơle chính: + Accu - Cầu chì – Cầu chì – Công tắc đánh lửa – Cuộn dây rơle chính – ra mát – về âm Accu.
Có hai dòng điện chạy trong mạch.
Môtơ nâng hạ cửa kính M2,M3,M4.
Không điều khiển được mô tơ nâng hạ kính của cửa nào.
Điều khiển trượt, nghiêng, nâng hạ.
Chức năng chống quên chìa khoá.
Cả ba nội dung trên.
Cả ba nội dung trên.
Cả ba nội dung trên
3 bước.
Cả bba nội dung trên.
Chỉ có của của tài xế điều chỉnh lên xuống được
Các môtơ gạt nước.
Các môtơ gạt nước, công tắc và rơle điều khiển, các ECU điều khiển,các cảm biến.
Chuột cửa người lái.
Cả ba chức năng trên.
Được kích hoạt dựa vào tín hiệu từ ECU điều khiển vị trí ghế và nó sẽ trượt ghế về phía trước và phía sau.
Được kích hoạt dựa vào tín hiệu từ ECU điều khiển vị trí ghế và nó sẽ ngả và dựng lưng ghế.
Kích hoạt dựa vào tín hiệu từ ECU điều khiển vị trí và nó sẽ nâng hoặc hạ nệm ghế.
Kích hoạt dựa vào tín hiệu từ ECU điều khiển vị trí và nó sẽ nâng hoặc hạ nệm ghế.
Được kích hoạt dựa vào tín hiệu từ công tắc điều khiển đỡ ngang lưng ghế và điều chỉnh đỡ ngang lưng ghế.
Khi thao tác với các nút điều khiển, các tín hiệu bộ điều chỉnh ghế sẽ được nhập vào ECU điều khiển vị trí ghế và ghế sẽ được điều chỉnh tương ứng.
Khi thao tác với các nút điều khiển, ghế sẽ được điều chỉnh tương ứng.
Ghi lại vị trí ghế, vị trí vô lăng (tay lái nghiêng và trượt) và vị trí gương chiếu hậu bên ngoài (Bên phải và trái).
Cả ba nội dung trên.
Cả ba nội dung trên..
Điều chỉnh khả năng chiếu xa , chiếu gần.
Thích ứng linh hoạt theo tải trọng của xe.
Bluetooth, màn hình camera.
Dương nguồn → chân 2→tiếp điểm UP→tiếp điểm Left→chân 3 của công tắc điều khiển gương→chân 2 của mô tơ gương trái→chân 3 của mô tơ gương trái→chân 8 của công tắc→ tiếp điểm UP LEFT→ chân 1 →mass .
Dương nguồn → chân 2→tiếp điểm DOWN RIGHT →chân 8 của công tắc điều khiển gương→chân 3 của mô tơ gương trái→chân 2 của mô tơ gương trái→chân 3 của công tắc→ tiếp điểm LEFT→ tiếp điểm DOWN→ chân 1 →mass .
Dương nguồn →chân 2→ tiếp điểm Left →tiếp điểm Left→chân 9 của công tắc điều khiển gương→chân 1 của mô tơ gương trái→chân 3 của mô tơ gương trái→chân 8 của công tắc→ tiếp điểm UP LEFT→ chân 1 →mass .
Dương nguồn → chân 2→tiếp điểm DOWN RIGHT →chân 8 của công tắc điều khiển gương→chân 3 của mô tơ gương trái→chân 1 của mô tơ gương trái→chân 9 của công tắc→ tiếp điểm LEFT→ tiếp điểm RIGHT → chân 1 →mass .
Dương nguồn –> chân 2→tiếp điểm DOWN RIGHT →chân 8 của công tắc điều khiển gương→chân 3 của mô tơ gương phải→chân 2 của mô tơ gương phải→chân 7 của công tắc→ tiếp điểm RIGHT → tiếp điểm DOWN→ chân 1 →mass
Dương nguồn → chân 2→tiếp điểm UP→ tiếp điểm RIGHT →chân 7 của công tắc điều khiển gương→chân 2 của mô tơ gương trái→chân 3 của mô tơ gương trái→chân 8 của công tắc→ tiếp điểm UP LEFT→ chân 1 →mass .
Dương nguồn –> chân 2→tiếp điểm DOWN RIGHT →chân 8 của công tắc điều khiển gương→chân 3 của mô tơ gương phải→chân 2 của mô tơ gương phải→chân 7 của công tắc→ tiếp điểm RIGHT → tiếp điểm DOWN→ chân 1 →mass
Dương nguồn → chân 2→ tiếp điểm Left → tiếp điểm RIGHT →chân 6 của công tắc điều khiển gương→chân 1 của mô tơ gương phải→chân 3 của mô tơ gương phải→chân 8 của công tắc→ tiếp điểm UP LEFT→ chân 1 →mass .
Dương nguồn → chân 2→ tiếp điểm →chân 5 của công tắc→chân 5 của 2 mô tơ gấp gương trái,phải→ chân 5 của 2 mô tơ gấp gương trái,phải→chân 4 của công tắc →tiếp điểm U/FOLD→ chân 1 →mass(Khi kết thúc hành trình mô tơ bước sẽ tự ngắt mạch)
Mô tơ năng hạ
Điều khiển chiếu xa, chiếu gần.
Dương nguồn →chân 2, tiếp điểm UP → chân 5 công tắc→chân 4 môtơ →chân 3 mô tơ→chân 1 công tắc →tiếp điểm UP LEFT→chân 3 công tắc→mass.
Dương nguồn →chân 2→ tiếp điểm Down Right →chân 1 công tắc→chân 3 mô tơ→ chân 2 mô tơ → chân công tắc 7→ tiếp điểm Right chân 3 công tắc→mass.
Dương nguồn →chân 2 → tiếp điểm Left → chân công tắc 7 → chân 2 mô tơ → mô tơ → chân 3 mô tơ →tiếp điểm Up left →chân 3 công tắc→mass.
Dương nguồn →chân 2→ tiếp điểm Down Right →chân 1 công tắc→chân 3 mô tơ→ chân 2 mô tơ → chân công tắc 7→ tiếp điểm Right chân 3 công tắc→mass.
Dương nguồn →chân 2, tiếp điểm UP → chân 6 công tắc→chân 4 môtơ →chân 3 mô tơ→chân 1 công tắc →tiếp điểm UP LEFT→chân 3 công tắc→mass.
Dương nguồn →chân 2, tiếp điểm Down Right →chân 3 mô tơ→ chân 4 mô tơ→ chân 6 công tắc→ tiếp điểm Down →chân 3 công tắc→mass.
Left: Dương nguồn →chân 2 → tiếp điểm Left → chân công tắc 7 → chân 2 mô tơ → mô tơ → chân 3 mô tơ →tiếp điểm Up left →chân 3 công tắc→mass.
Dương nguồn →chân 2→ tiếp điểm Down Right → chân 1 công tắc→chân 3 mô tơ→ chân 2 mô tơ → chân công tắc 8→ tiếp điểm Right chân 3 công tắc→mass.
c.
d.
b.
a.
a.
CN - giắc M29 – Số thứ tự của giắc này trên sơ đồ mạch X – Kiểu giắc 4 – Số chân giắc
R 22: 22 Ω, 47R : 47 Ω, 2R2: 2,2 Ω, 1K : 1000Ω
Cả ba nội dung trên.
Để bảo vệ quá tải động cơ động cơ.
Để phanh động cơ và dừng đúng vị trí khi thôi tác động.
Bảo vệ động cơ khi quá tải.
Không điều chỉnh được gương trái và và chế độ lên của 02 gương.
Không điều chỉnh được gương phải và chế độ xuống của 02 gương.
Hai rơ le 5 chân.
Hai rơ le 4 chân.
Điều chỉnh đươc mô tơ trượt ghế.
Điều chỉnh đươc tất cả các chế độ, trừ chế độ trượt.
Không nâng và bật được ghế lên.
Tạo ra môi trường âm thanh thoải mái cho người lái xe.
Cả ba nội dung trên.
Hệ thống phải chịu tác động của giao động xe và bụi.
Hai loại.
Cả ba đặc điểm trên.
Là hiệu số điện thế tại hai điểm khác nhau của mạch điện.
Cả ba đáp án trên.
Cung cấp điện cho các phụ tải trên xe và nạp điện cho ắc quy.
Là dòng chuyển động của các hạt mang điện trong vật chất, có chiều chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp. Ký hiệu: I Đơn vị tính: Ampe (A)
Điện trở có tác dụng cản trở dòng điện, tạo sự sụt áp để thực hiện các chức năng tùy theo vị trí của điện trở trong mạch. Ký hiệu: R, Đơn vị: Ôm (Ω)
Ký hiệu điện trở: R,Đơn vị tính: ôm (Ω)
Là nơi chứa các dạng năng lượng khác có thể chuyển hóa thành điện năng. Ở đây ta chỉ nói đến nguồn áp.,Ký hiệu: E,Đơn vị: Ampe (A)
Là tín hiệu điện áp hay dòng biến đổi theo thời gian dưới dạng rời rạc (gián đoạn). Nó thay đổi một cách đột biến có quy luật hoặc không có quy luật. Xung điện có thể là xung một chiều hay xung xoay chiều.
7,5 A.
5 A.
15 A.
Tụ hóa, điện áp 25 v dung lượng 220 Micofara.
c
a.
b.
Duy trì xe chạy tại một tốc độ do lái xe đặt trước bằng cách điều chỉnh tự động góc mở bướm ga.
Độ an toàn của hệ thống.
5 V.
Công tắc phanh tay,công tắc khởi động trung gian, công tắc ly hợp, công tắc đèn phanh.
Cả ba công tắc trên.
Công tắc phanh tay.
ECU so sánh tốc độ thực tế của xe và tốc độ đặt trước. nếu tốc độ của xe cao/thấp hơn tốc độ đặt trước, nó kích hoạt bộ chấp hành làm cho bướm ga đóng / mở lại một giá trị thích hợp.
Khi bật và giữ công tắc ở vị trí SET/COAST trong khi xe đang chạy ở chế độ điều khiển chạy tự động, bộ chấp hành đóng bướm ga và xe giảm tốc. ECU lưu tốc độ xe khi công tắc nhả ra và duy trì tại tốc độ này.
Khi công tắc đến vị trí SET/COAST được bật và nhả ra khi xe đang chạy trong giải điều khiển chạy tự động (40-200 km/h với công tắc chính bật), ECU lưu giá trị này vào bộ nhớ và duy trì tại tốc độ đó.
Khi công tắc đến vị trí RES/ACCEL bật trong khi xe đang chạy tại chế độ điều khiển chạy tự động, bộ chấp hành mở bướm ga một lượng thích hợp, và xe tăng tốc. ECU lưu tốc độ xe khi công tắc nhả ra và duy trì tốc độ này.
Bật công tắc đến RES/ACC và tốc độ xe không được giảm xuống dưới tốc độ giới hạn chạy ga tự động của xe.
Là tốc độ thấp nhất mà hệ thống CCS có thể đặt được (xấp xỉ 40 km/h).
Tín hiệu công tắc đèn pha.
Tín hiệu công tắc đèn pha.
15 km/h,
10 km/h.
15 km/h.
10 km/h.
1-Sử lý tín hiệu vào, 2-Cơ cấu dẫn động, 3-Cơ cấu chấp hành, 4-Vị trí bướm ga.
04 chế độ.
Tín hiệu VCPA và VCPA2 là như nhau, ECU sử dụng cả 2 tín hiệu để đảm bảo tín hiệu không bị gián đoạn.
Hoạt động bình thường.
Không chạy được chế độ ga tự động.
Cả ba nội dung trên.
Cả ba nội dung trên.
Cả ba nội dung trên.
Đặc tính phân cực ngược, khi hàng rào điện tử sau khi bị đánh thủng cố thể phục hồi được.
Đồng hồ tốc độ xe dùng để hiển thị tốc độ xe chạy theo kilomet hoặc dặm (mile).
Tín hiệu cảm biến loại tiếp súc trực tiếp cung cấp tín hiệu ổn định hơn cảm biến hiệu ứng hall.
Cả ba nội dung trên.
HDC mất tác dụng và phanh sẽ hoạt động như bình thường.
HDC sẽ phục hồi điều khiển lại quá trình đổ dốc.
20 %
Cả ba cách trên.
Cảnh báo tốc độ, cảnh báo va chạm, lấn làn…
Hai thành phần chính.
Bốn mắt cam.
Hệ thống lái trợ lực điện.
Ba phần.
Đảm bảo an toàn cho người và hành lý trên xe khi có những tình huống va chạm bất thường xảy ra.
An toàn chủ động ngăn ngừa tai nạn xẩy ra, và bảo vệ người, hành lý trên xe tại thời điểm va đập.
Cả ba nội dung trên.
Bảo vệ lái xe và hành khách ngồi phía trước được an toàn hơn.
Giúp cho người lái và hành khách không bị văng ra khỏi xe trong quá trình va đập.
Hấp thụ và phân tán lực va đập thông qua biến dạng các phần đằng trước và đằng sau của thân xe sẽ làm giảm lực va đập tới người lái và hành khách.
Loại cơ khí hoàn toàn (loại M),
Hai túi khí: cho lái xe và hành khách trước (chỉ loại E).
Ba cảm biến: Cảm biến trung tâm và hai cảm biến trước.
Cả ba nội dung trên.
3 phần(Cảm biến, Cụm cảm biến túi khí trung tâm, Bộ thổi khí.)
Xe bị đâm từ phía sau, hay bên sườn, khi nó bị lật, đâm từ phía trước với tốc độ thấp.
Xẩy ra va đập nghiêm trọng ở phía gầm dưới xe.
Nitơ.
Các IC CAN; Các ECU; Cáp nối.
Công tắc, hộp rơle, giắc nối, bulông nối Mát
3 loại.
Cả ba loại trên.
Hệ thống đánh lửa cao áp.
Hệ thống thông tin
Cầu chì, Rơle nhiệt ( Bộ tự ngắt )
Cụm gương, các môtơ, các công tắc điều khiển và ECU.
Giắc nối dây có chức năng nối các cực của cùng một nhóm dây với nhau.
Có số lượng đầu nối dây tùy thuộc vào nhóm chức năng của dây dẫn đó.
Rơle điện là một thiết bị trung gian , đóng cắt mạch điện gián tiếp thông qua lực điện từ.
Khi hệ thống cấp điện bị hỏng trong khi va chạm.
Điều chỉnh nhiệt độ và lọc sạch không khí
Sương mù và băng đọng
Nước làm mát động cơ đã được hâm nóng
Khi động cơ vừa khởi động
Giàn ngưng
Lọc và chứa môi chất lạnh
Van giãn nở
Giàn lạnh
3
Xe con thông thường
Xe có khoang hành khách rộng như xe du lịch cỡ lớn
Có hai giàn lạnh đặt trước và sau
Người lái điều chỉnh bằng công tắc hoặc cần gạt
Điều khiển nhiệt độ dựa vào tín hiệu cảm biến
Cảm biến tốc độ xe
Giúp ECU điều chỉnh nhiệt độ tự động
Hướng gió và tốc độ quạt
Vì nước làm mát động cơ chưa đủ nóng
Vì giúp môi chất chuyển từ thể khí sang thể lỏng
Không, vì máy nén là trung tâm của hệ thống làm lạnh
Không khí trong khoang hành khách phải đạt nhiệt độ tương ứng với lựa chọn của tài xế.
Phải sạch, khô và được lan truyền khắp khoang hành khách.
30°C đến 40°C
Tăng lên khoảng 1.7 MPa
Hơi
Lỏng
80°C
Lỏng
Giảm từ 60°C xuống 0°C
Xấp xỉ 0.2 MPa
Hơi sương
3°C đến 4°C
No answer provided
No answer provided
Hấp thụ nhiệt khi bay hơi và giải phóng nhiệt khi hóa lỏng
Van nước, két sưởi, quạt giàn lạnh
Trượt ghế, ngả ghế, nâng hạ phía trước ghế, điều chỉnh độ nghiêng tựa lưng
Dùng để nâng hạ và di chuyển ghế trượt về trước hoặc sau, giúp người lái có tư thế thoải mái.
Làm tan sương bám trên kính bằng các điện trở.
Giữa lớp kính sau.
Có một đèn báo xông kính và một đèn soi công tắc.
Giảm chấn thương khi xảy ra va chạm mạnh từ phía trước.
Dây an toàn.
Khi cảm biến va chạm phát hiện lực tác động mạnh từ phía trước.
Bảo vệ hành khách khỏi văng ra khỏi xe khi có tai nạn.
Hệ thống túi khí SRS.
Cơ cấu căng đai khẩn cấp, cơ cấu cuốn, cơ cấu khóa ELG.
Khi xe bị đâm mạnh từ phía trước.
Để làm giảm lực va đập vào túi khí và đảm bảo tầm nhìn cho người lái.
Nhận tín hiệu từ các cảm biến túi khí và chẩn đoán hệ thống.
2 loại
Phát hiện mức độ giảm tốc thông qua một mạch tích hợp
Phát hiện lực giảm tốc và đóng tiếp xúc kích hoạt túi khí
Xác định điểm động năng và hỗ trợ cảm biến chính
Bên trong cửa hai sườn trước
Truyền tín hiệu điện từ thân xe đến vô lăng
2,5 vòng
Để phân biệt với các giắc nối khác
Tự động mở bướm ga
Khi lái xe liên tục không nghỉ trên đường cao tốc
Vì đường xá ở Mỹ rộng lớn và ít khúc cua hơn
Giảm tiêu hao nhiên liệu bằng cách hạn chế độ lệch của bướm ga
Hệ thống đóng mở bướm ga và hệ thống điều khiển kỹ thuật số
Khi đạp bàn đạp phanh hoặc bàn đạp ly hợp
Khi chuyển số đến vị trí N
Điều chỉnh nhiệt độ trong xe
Kiểm soát lượng nước làm mát đến két sưởi
Chảy liên tục và ổn định qua két sưởi
80°C
Từ nước làm mát
Đường ống, cánh tản nhiệt, vỏ
Tăng khả năng dẫn nhiệt và truyền nhiệt
Truyền nhiệt từ nước làm mát sang không khí
Tăng áp suất và nhiệt độ môi chất lạnh
Khí áp suất thấp
Nhiệt độ cao, áp suất cao
Tuần hoàn môi chất lạnh trong hệ thống
Kiểu tịnh tiến, kiểu quay, kiểu cánh gạt xuyên
Xoắn ốc
72°
Hút
Bảo vệ khi áp suất môi chất quá mức cho phép
Cả 3 ý trên
Đường xoắn ốc quay tạo chuyển động tuần hoàn, làm giảm thể tích các khoảng trống
Van xả
Buồng thấp áp
Tải nhiệt của hệ thống
Chuyển động tịnh tiến qua lại của piston
Sử dụng cánh gạt để nén môi chất
Ngăn chặn áp suất phía áp cao tăng bất thường bằng cách mở để giảm áp suất
3,43 - 4,14 MPa
Phát hiện nhiệt độ của môi chất và ngắt máy nén khi nhiệt độ quá cao
Dòng điện không đi qua ly hợp từ, làm máy nén dừng lại
Bôi trơn các chi tiết chuyển động của máy nén
Hòa vào môi chất và tuần hoàn trong mạch của hệ thống điều hòa
Có thể làm cho máy nén bị kẹt
Dầu có thể phủ lên bề mặt giàn lạnh, làm giảm hiệu quả trao đổi nhiệt
Stato (nam châm điện)
Ở phía trước máy nén
Cùng với trục máy nén
Dây đai của động cơ
Kết nối và ngắt kết nối động cơ với máy nén
Sinh ra từ trường mạnh để hút bộ phận định tâm
Từ trường của nam châm điện đủ mạnh để hút bộ phận định tâm
Puli quay trơn
Ống kim loại uốn cong và cánh tản nhiệt mỏng
Làm ngưng tụ môi chất lạnh từ thể hơi thành thể lỏng
Từ thể khí áp suất cao sang thể lỏng áp suất cao
Cánh tản nhiệt và luồng gió thổi qua
Loại bỏ tạp chất và hơi ẩm trong môi chất lạnh
2 đầu ống: một đầu vào áp cao và một đầu ra áp thấp
Từ bộ ngưng tụ
Đến van giãn nở
Giảm nhiệt độ và áp suất của môi chất lạnh
Độ lạnh của giàn lạnh
Thanh cảm nhận nhiệt độ
Co lại
Độ mở của van kim
Van mở rộng hơn, tăng lượng môi chất lạnh
Một thùng chứa, các đường ống và cánh làm lạnh
Để hình thành các rãnh nhỏ giúp truyền nhiệt tốt hơn
Làm lạnh không khí xung quanh
Hơi ẩm ngưng tụ thành giọt nước và được xả ra ngoài
Thổi không khí vào giàn lạnh
Hấp thụ nhiệt từ không khí để bay hơi
2 loại
Ở phía áp suất cao của chu trình làm lạnh
Dừng máy nén để bảo vệ các bộ phận trong hệ thống
Công tắc áp suất ngắt ly hợp từ
Thiếu hoặc không có môi chất làm lạnh
Công tắc áp suất tắt để ngắt ly hợp từ
Giàn nóng không được làm mát đủ hoặc nạp quá nhiều môi chất
Điều chỉnh vị trí cánh hòa trộn không khí và van nước
Khi nhiệt độ tăng, điện trở của thermistor giảm
Khi không có kiểu điều khiển nhiệt độ bằng cánh hòa trộn không khí
Bầu cảm nhận nhiệt, màng và vi công tắc
Nhiệt độ và áp suất trong bầu cảm ứng tăng, làm đóng vi công tắc
Thay đổi giá trị điện trở nối tiếp với quạt
Giá trị điện trở trong mạch thay đổi, làm thay đổi cường độ dòng điện
Thay đổi điện áp trực tiếp cấp cho quạt
Cả 3 ý đều đúng
Tăng cường làm lạnh giàn lạnh
Nhiệt độ môi chất có thể thấp hơn 0°C
Giữa giàn lạnh và máy nén
Tăng tốc độ quạt giàn lạnh
Ngắt ly hợp từ khi máy nén bị khóa để bảo vệ đai dẫn động
Công tắc đèn báo sự cố hệ thống điều hòa được bật
Van điện từ
Ngăn chặn quá tải động cơ khi dẫn động máy nén
Cao hơn một chút so với bình thường
Động cơ có thể bị nóng quá mức hoặc chết máy
Làm mát động cơ khi xe hoạt động
3 cấp
Điều khiển tốc độ quạt làm mát động cơ
Khoảng 100°C