chủ nghĩa xã hội khoa học

Bộ đề môn học

251 câu hỏi
~2 giờ học
4.8/5 đánh giá
1
Câu 1: Các nhà sáng lập ra chủ nghĩa Mác – Lênin đã sử dụng thuật ngữ nào thay cho thuật ngữ “Chủ nghĩa xã hội khoa học”? 

Chủ nghĩa cộng sản khoa học

2
Câu 2: Chủ nghĩa xã hội khoa học là? 

Là một trong ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác – Lênin; Nghiên cứu sự vận động xã hội nhằm thủ  tiêu chủ nghĩa tư bản và xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa, tiến tới xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa.

3
Câu 3: Chủ nghĩa Mác – Lênin là một học thuyết hoàn chỉnh, gồm: 

 Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị học Mác – Lênin và chủ nghĩa xã hội khoa học

4
Câu 4: Ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin có mối quan hệ với nhau như thế nào? 

 Gắn bó, quan hệ biện chứng với nhau để luận giải một cách toàn diện sự diệt vong của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu như nhau, nhằm trang bị cho giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động thế giới quan khoa học, phương pháp luận khoa học để nhận thức và cải tạo thế giới.

5
Câu 5: Ý nghĩa của việc học tập chủ nghĩa xã hội khoa học về mặt lý luận: 

Chủ nghĩa xã hội khoa học trang bị những nhận thức chính trị - xã hội cho Đảng Cộng sản, Nhà nước, cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong quá trình bảo vệ và xây dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa; Chủ nghĩa xã hội khoa học là vũ khí sắc bén trong cuộc đấu tranh chống các học thuyết phản động

6
Câu 6: Ý nghĩa của việc học tập chủ nghĩa xã hội khoa học về mặt thực tiễn? 

Chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong những cơ sở lý luận và phương pháp luận của nhiều khoa học xã hội chuyên ngành, đồng thời là cơ sở lý luận giúp cho các Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế xác định con đường đi, định hướng hành động đúng đắn cho đường lối chiến lược, sách lược, chính sách phù hợp vói quy luật phát triển khách quan.

7
Câu 7: Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học? 

Những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa; Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, con đường, hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân để thực hiện sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.

8
Câu 8: Các nhà nghiên cứu lích ử tư tưởng xã hội chủ nghĩa thường đưa ra các tiêu chí nào để phân loại các tư tưởng xã hội chủ nghĩa? 

Căn cứ vào quá trình lịch sử hình thành các tư tưởng xã hội chủ nghĩa gắn với các chế độ xã hội; Căn cứ vào tính chất, trình độ phát triển của các tư tưởng

9
Câu 9: Chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỷ XVI-XVII có những đại biểu xuất sắc nào? 

Tất cả đều đúng

10
Câu 10. Sự hình thành của chủ nghĩa xã hội khoa học dựa trên các yếu tố nào? 

Điều kiện kinh tế - xã hội; Vai trò của Các Mác và Phriđrích Ăngghen đối với sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học

11
Câu 11: Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu những quy luật chuyển biến xã hội từ: 

Tư bản chủ nghĩa sang chủ nghĩa xã hội.

12
Câu 12: Khoa học nào là hạt nhân của thế giới quan?  

 Triết họ

13
Câu 13: Tư tưởng xã hội chủ nghĩa thời cổ đại chủ yếu thể hiện? 

Những ước mơ, niềm khát vọng của công chúng bị áp bức, bóc lột

14
Câu 14: Các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng – phê phán tiêu biểu là: 

 Xanh Ximông (1769-1825); Phuriê (1772-1837); Ôoen (1771-1858)

15
Câu 15: Giá trị lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng? 

Chứa đựng một tinh thần nhân đạo cao cả

16
Câu 16: Các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng đã nêu lên nhiều luận điểm có giá trị về sự phát triển của xã hội tương lai mà sau này các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học đã kế thừa, đó là? 

Tất cả đều đúng 

17
Câu 17: Hạn chế lịch sử của tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác? 

Không thể phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong – Giai cấp công nhân

18
Câu 18: Đại biểu nào có vai trò đối với sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học? 

Mác (1818-1883); Ph. Ăngghen (1820-1895)

19
Câu 19: Thời kỳ Mác và Ph. Awngghen đặt nền móng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học? 

1844-1895

20
Câu 20: Tác phẩm “Tuyên ngôn của đảng cộng sản” viết vào thời gian nào? 

1848

21
Câu 21. Phong trào Hiến chương của những người lao động ở Anh diễn ra trong vòng mấy năm? 

10 năm ( 1836-1846)

22
Câu 22. Phong trào công nhân dệt ở Xilêdi diễn ra năm nào? 

1844

23
Câu 23. Phong trào công nhân dệt thành phố Lion, nước Pháp diễn ra? 

Năm 1831 và năm 1834

24
Câu 24. Mác sinh năm nào? 

1818

25
Câu 25. Mac và Ăngghen là người nước nào? 

Đức

26
Câu 26. Ba phát kiến vĩ đại của Mac và Ăngghen là? 

Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, học thuyết về giá trị thặng dư

27
Câu 27. Tác phẩm tuyên ngôn của đảng cộng sản của Mac và Ăngghen ra đời? 

2/1848

28
Câu 28. Quốc tế I thành lập năm nào? 

1864

29
Câu 29. Tập I của Bộ tư bản của Mác xuất bản? 

1867

30
Câu 30. Theo Lênin, chuyên chính vô sản là? 

Là một hình thức nhà nước mới

31
Câu 31. Chủ nghĩa Mác-Lênin gồm mấy bộ phận cấu thành?  

3

32
Câu 32. Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, giai đoạn đầu của phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa:  

Thời kỳ quá độ

33
Câu 33. Chủ nghĩa Mác-Lênin ra đời có sự kế thừa của những tư tưởng khoa học nào?  

- Cả A, B và C đều đúng.

34
Câu 34. Khoa học nào là hạt nhân của thế giới quan?  

- Triết họ

35
Câu 35.  Tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì? 

Cả a, b, c

36
Câu 36. Những biểu hiện cơ bản của tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì? 

Cả a, b và c

37
Câu 37. Những yếu tố tư tưởng XHCN được xuất hiện từ khi nào? 

Sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện giai cấp thống trị và bóc lột.

38
Câu 38. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì? 

Là những quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.

39
Câu 40.  Ai đã đưa ra quan niệm "CNXH là sự phản kháng và đấu tranh chống sự bóc lột người lao động, một cuộc đấu tranh nhằm hoàn toàn xoá bỏ sự bóc lột" 

V.I.Lênin

40
Câu 41. Ai được coi là người mở đầu các trào lưu xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa thời cận đại. 

Tômát Morơ

41
Câu 42. Ai là người viết tác phẩm "Không tưởng" (Utôpi) 

Tômát Morơ

42
Câu 43. Ai là người đã đưa ra chủ trương thiết lập nền "Chuyên chính cách mạng của những người lao động". 

Grắccơ Babớp

43
Câu 44. Tư tưởng về "Giang sơn ngàn năm của Chúa" xuất hiện ở thời đại nào. 

Thời cổ đại

44
Câu 45. Tác phẩm "Thành phố mặt trời" là của tác giả nào? 

Tômađô Campanenla

45
Câu 46. Ai đã viết tác phẩm "Những di chúc của tôi" 

Giăng Mêliê

46
Câu 47. Ai là người đặt vấn đề đấu tranh cho chủ nghĩa xã hội với tính cách là một phong trào thực tiễn (Phong trào hiện thực) 

Grắccơ Babớp

47
Câu 48. Những nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán đầu thế kỷ XIX? 

Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, Rôbớt Ôoen

48
Câu 49. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng nào đã nói đến vấn đề giai cấp và xung đột giai cấp. 

Xanh Ximông

49
Câu 50. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tố cáo quá trình tích luỹ tư bản chủ nghĩa bằng hình ảnh "cừu ăn thịt người". 

Tômát Morơ

50
Câu 51. Ai là người nêu ra luận điểm: Trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, "sự nghèo khổ được sinh ra từ chính sự thừa thãi". 

Sáclơ Phuriê

51
Câu 52. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã chia lịch sử phát triển của nhân loại thành các giai đoạn: mông muội, dã man, gia trưởng và văn minh. 

Grắccơ Babớp

52
Câu 53. Ai đã nêu ra tư tưởng: trình độ giải phóng xã hội được đo bằng trình độ giải phóng phụ nữ? 

Sáclơ Phuriê

53
Câu 54. Người mơ ước xây dựng thành phố mặt trời, mà trong đó không có nạn thất nghiệp, không có kẻ lười biếng, ai cũng lao động. Ông là ai? 

Tômađô Cămpanela

54
Câu 55.Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tiến hành thực nghiệm xã hội cộng sản trong lòng xã hội tư bản? 

Rôbớt Ôoen

55
Câu 56. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã bị phá sản trong khi thực nghiệm tư tưởng cộng sản chủ nghĩa của mình? 

Rôbớt Ôoen

56
Câu 57. Những đại biểu tiêu biểu cho chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán thế kỷ XIX ở Pháp và Anh? 

Cả a, b, c.

57
Câu 58. Chọn những tác giả nào đúng với tác phẩm của họ? 

Giắccơ Babớp: Tuyên ngôn của những người bình dân

58
Câu 59. Những hạn chế cơ bản của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác là gì? 

Cả a, b và c

59
Câu 60. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng là? 

Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.

60
Câu 61. Mác sinh ngày tháng năm nào? 

5.5.1818

61
Câu 62. Mác mất ngày tháng năm nào? 

14.3.1883

62
Câu 63. Ph. Ăngghen sinh ngày tháng năm nào? 

28.11.1820

63
Câu 64. Ph. Ăngghen mất ngày tháng năm nào? 

5.8.1895

64
Câu 65. Ai là người được Ph.Ăngghen nhận xét là "có tầm mắt rộng thiên tài"? 

Phurie

65
Câu 66. Ai là người được Ph.Ăngghen đánh giá là "nắm phép biện chứng một cách cũng tài tình như Hêghen là người đương thời với ông"? 

Phurie

66
Câu 67. Ai là người được Ph.Ăngghen nhận xét "Mọi phong trào xã hội, mọi thành tựu thực sự đã diễn ra ở Anh vì lợi ích của công nhân đều gắn với tên tuổi của ông" ông là ai? 

Ôoen

67
Câu 68. Ai là người nêu ra quan điểm: "Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh" (Dân là trọng hơn cả, xã tắc đứng đằng sau, vua còn nhẹ hơn"? 

Mạnh Tử

68
Câu 69. Ai trong số những người sau đây được Các Mác coi là nhà tư tưởng vĩ đại nhất thời cổ đại? 

Aristôt

69
Câu 70. Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa học? 

Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu CNTB, xây dựng CNXH.

70
Câu 71. Những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học: 

Cả a, b và c

71
Câu 72. Tiền đề nào là nguồn gốc lý luận trực tiếp của chủ nghĩa xã hội khoa học. 

Cả a, b và c

72
Câu 73. Ph. Ăngghen đã đánh giá: "Hai phát hiện vĩ đại này đã đưa chủ nghĩa xã hội trở thành một khoa học". Hai phát kiến đó là gì? 

Học thuyết giá trị thặng dư – Chủ nghĩa duy vật lịch sử

73
Câu 1. Xét về phương thức lao động, phương thức sản xuất thì đâu là đặc trưng cơ bản khi nói về giai cấp công nhân ? 

Là giai cấp trực tiếp, gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại

74
Câu 2. Khái niệm Chủ nghĩa xã hội  có ý nghĩa gì ? 

Cả a, b, c đều đúng

75
Câu 3. Kiểu nhà nước nào được V.I.Lênin gọi là nhà nước "nửa nhà nước"?  

 Nhà nước xã hội chủ nghĩa

76
Câu 4.Phân phối theo lao động là: 

Phân phối theo số lượng lao động và chất lượng lao động đã cống hiến cho xã hội.

77
Câu 5: Cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì? 

Tiến trình bao gồm giai đoạn thiết lập chính quyền vô sản và xây dưng xã hội mới

78
Câu 6: Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì? 

Giải phóng xã hội và con người

79
Câu 7.Trong nền kinh tế theo định hướng XHCN, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo? 

Kinh tế Nhà nước và kinh tế tập thể (nòng cốt là hợp tác xã)

80
Câu 8. Nguồn vốn nước ngoài nào dưới đây mà ta có nghĩa vụ phải trả nợ? 

ODA (viện trợ phát triển theo chương trình)

81
Câu 9. Hãy kể tên các loại hình sở hữu cơ bản ở nước ta? 

Sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, sở hữu hỗn hợp

82
Câu 10.Tiêu chí cơ bản để đánh giá hiệu quả xây dựng quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa là: 

c.

83
Câu 11. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX xác định mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ ở nước ta là: 

Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN

84
Câu 12: Sứ mệnh lịch sử của giái cấp công nhân là gì? 

Lãnh đạo phong trào cách mạng

85
Câu 13: Đặc điểm Chính trị xã hội của giai cấp công nhân là gì

Có tinh thần cách mạng triệt để nhất, ý thức tổ chức kỷ luật cao và tinh thần quốc tế

86
Câu 14: Cơ sở của liên minh công nông là gì?

Lợi ích căn bản của hai giai cấp này thống nhất với nhau

87
Câu 15: Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì? 

 Mâu thuẫn không thể điều hòa được giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tư bản

88
Câu 16: Nội dung của liên minh công nông và các tầng lớp lao động là gì?

Liên minh trên mọi lĩnh vực

89
Câu 17: Nguyên tắc cơ bản của liên minh công nông là gì? 

 Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, tự nguyện, hài hòa lợi ích

90
Câu 18: Hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa bao gồm những giai đoạn nào? 

Thời kỳ quá độ, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản

91
Câu 19: Nhận định nào sau đây về giai đoạn cộng sản chủ nghĩa là sai?

Đến giai đoạn cộng sản chủ nghĩa khối liên minh công nông sẽ bị phá vỡ

92
Câu 20: Đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là gì? 

Mâu thuẫn và đấu tranh giữa các nhân tố mới và cũ trên tất cả các lĩnh vực 

93
Câu 22: Nguyên tắc phân phối của chủ nghĩa xã hội là gì? 

Phân phối theo lao động

94
Câu 23: Cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo? 

Giai cấp công nhân 

95
Câu 24: Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là? 

Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất 

96
Câu 25: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua yếu tố nào của chủ nghĩa tư bản. 

Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư tưởng tư bản chủ nghĩ

97
Câu 26: Theo Đảng ta cơ cấu cơ bản của hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa bao gồm? 

Đảng cộng sản Việt Nam, nhà nước xã hội chủ nghĩa, các tổ chức chính trị - xã hội của nhân dân 

98
Câu 27: Tác phẩm về quyền dân tộc tự quyết là của ai? 

V.L Lênin

99
Câu 28: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin, với phong trào công nhân và … ở nước ta vào những năm cuối thập kỷ của thế kỷ XX. 

Phong trào yêu nước

100
Câu 29: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do các yếu tố khách quan nào quy định? 

Địa vị kinh tế - xã hội và đặc điểm chính trị - xã hội. 

101
Câu 30: Nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng nhau chung sống? 

54 

102
Câu 31: Quan hệ gia đình bao gồm? 

Quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và nuôi dưỡng

103
Câu 32: Tìm ý đúng cho thảo luận sau “ cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ ngày càng hiện đại, giai cấp công nhân: 

Trình độ sản xuất ngày càng cao.

104
Câu 33: Tại sao việc phát triển lực lượng sản xuất, tiến hành CNH – HĐH là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta hiện nay? 

Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho CNXH, phát triển kinh tế nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

105
Câu 34: Khái niệm cách mạng XHCN theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:

Là quá trình cải biến cách mạng một cách toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của đời sống nhằm thay đổi chế độ xã hội cũ, nhất là chế độ TBCN bằng chế độ XHCN và Cộng sản chủ nghĩTrong cuộc cách mạng đó GCCN là người lãnh đạo, cùng với quần chúng nhân dân lao động xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

106
Câu 35: Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết thúc khi nào?  

Bắt đầu từ thời kỳ quá độ lên CNXH cho đến khi xây dựng xong giai đoạn cao của xã hội cộng sản

107
Câu 36: Có mấy hình thức quá độ lên CNXH? 

Hai

108
Câu 37: Cấu trúc cơ bản của một hình thái kinh tế - xã hội là: 

Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng

109
Câu 38: Nội dung cơ bản của cách mạng XHCN trên lĩnh vực chính trị? 

Đưa quần chúng nhân dân lao động từ địa vị nô lệ, bị áp bức, bóc lột trở thành những người làm chủ xã hội

110
Câu 39: Nội dung cơ bản của cách mạng XHCN trên lĩnh vực kinh tế? 

Thay đổi vị trí, vai trò của người lao động đối với tư liệu sản xuất, thay đổi chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN bằng chế độ sở hữu XHCN với những hình thức phù hợp. Phát huy tính tích cực sáng tạo của người lao động, tích cực áp dụng những thành tựu của khoa học công nghệ để nâng cao năng suất lao động.

111
Câu 40: Nội dung cơ bản của cách mạng XHCN trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng? 

Thực hiện trang bị hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin trong đời sống tinh thần của quần chúng nhân dân lao động. Từng bước xây dựng thế giới quan và nhân sinh quan cộng sản cho người lao động, hình thành con người mới XHCN.Cả 3 nội dung trên

112
Câu 41: Động lực của cách mạng XHCN là: 

GCCN, GC nông dân và tầng lớp trí thức

113
Câu 42: Mục tiêu giai đoạn hai của cách mạng XHCN là: 

Xóa bỏ chế độ người bóc lột người nhằm đưa lại đời sống ấm no cho toàn dân

114
Câu 43: Mục tiêu giai đoạn đầu của cuộc cách mạng XHCN là: 

Giành lấy chính quyền về tay GCCN và nhân dân lao động

115
Câu 44: Xét đến cùng, thực chất của cách mạng XHCN là:

Cuộc cách mạng có tính chất kinh tế

116
Câu 45: Điểm khác biệt về cơ bản của cuộc cách mạng vô sản so với các cuộc cách mạng trước đó trong lịch sử là: 

Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

117
Câu 46: Cách mạng XHCN nổ ra đầu tiên và thắng lợi ở đâu? 

Nga

118
Câu 47: Mục tiêu cuối cùng của cách mạng XHCN là gì? 

Giải phóng con người, giải phóng xã hội

119
Câu 48: Cách mạng XHCN do giai cấp nào lãnh đạo? 

Giai cấp công nhân

120
Câu 49: Điều kiện chủ quan có vai trò quyết định nhất của cuộc cách mạng XHCN là:  

Sự trưởng thành của

121
Câu 50: Tiến trình cách mạng XHCN có mấy giai đoạn? 

Hai 

122
Câu 51: Điền từ vào chỗ trống: Cách mạng XHCN là quá trình ..... toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng v.v... để xây dựng thành công CNXH và cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản. 

Cải biến

123
Câu 52: Điền từ vào chỗ trống: Vấn đề ..... là vấn đề trung tâm và cơ bản của cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội. 

Chính quyền nhà nước

124
Câu 53: Mâu thuẫn nào trong xã hội tư bản chủ nghĩa là điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN? 

Mâu thuẫn giữa GCCN với GCTS, giữa LLSX có tính xã hội hóa cao với chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX

125
Câu 54: Nội dung đầu tiên mà GCCN phải thực hiện trong sứ mệnh lịch sử của mình là: 

Xóa bỏ chính quyền của chế độ tư hữu, áp bức và bóc lột, giành lấy chính quyền. Xây dựng chính quyền của GCCN và nhân dân lao động

126
Câu 55: Sứ mệnh lịch sử của một giai cấp là gì?

Là toàn bộ những nhiệm vụ mà lịch sử giao phó cho một giai cấp để nó thực hiện bước chuyển cách mạng từ một hình thái kinh tế xã hội đã lỗi thời lên một hình thái kinh tế xã hội mới cao hơn, tiến bộ hơn.

127
Câu 56: Sự thâm nhập của chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân tất yếu dẫn đến sự xuất hiện của yếu tố nào?  

Sự ra đời Đảng cộng sản

128
Câu 57: Trong thời kỳ quá độ lên CNXH khi nền kinh tế tồn tại nhiều thành phần kinh tế thì:  

Còn một bộ phận công nhân làm thuê bị bóc lột

129
Câu 58: Quy luật chung hình thành Đảng Cộng sản, đảng của GCCN là: 

Chủ nghĩa Mác kết hợp với phong trào công nhân

130
Câu 59: C.Mác và Ăngghen đã dựa vào những phát kiến nào để xây dựng luận chứng về sứ mệnh lich sử của GCCN? 

CNDV lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư

131
Câu 60: Điền từ còn thiếu: “Các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công nghiệp, còn……..lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”. 

Giai cấp vô sản.

132
Câu 61. Học thuyết Mác-Lênin chỉ ra lực lượng nào tiến hành cách mạng vô sản triệt để nhất?  

 Nông dân. 

133
Câu 1: Nhà nước nào là nhà nước đầu tiên theo mô hình của chủ nghĩa Mac-Lênin? 

Công xã Paris

134
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu? 

Tất cả đều đúng.

135
Câu 3: Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu là:  

Tất cả đều sai.

136
Câu 4: Thời đại mới – thời đại quá độ lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới bắt đầu từ: 

Từ sau CMT10 Nga năm 1917 thành công

137
Câu 5: Thực chất của TKQĐ lên CNXH là gì?

Là cuộc cải biến cách mạng về trên tất cả các mặt.

138
Câu 6: Quá trình phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam hiên nay có điểm nào phù hợp với những xu thế chủ yếu của thời đại ngày nay? 

Tất cả đều đúng. 

139
Câu 7: Trong những mâu thuẫn của thời đại ngày nay, mâu thuẫn nào nổi bật, xuyên suốt thời đại và mang tính toàn cầu? 

Mâu thuẫn giữa CNXH và CNTB

140
Câu 8: Những biểu hiện nào cho thấy những yếu tố của CNXH đã xuất hiện và nảy sinh trong lòng xã hội tư bản? 

141
Câu 9: Công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc và Việt Nam có những nét tương đồng nào? 

Tất cả đều đúng.

142
Câu 10: Những điểm tương đồng giữa mô hình CNXH mà Việt Nam xây dựng với mô hình CNXH của Venezuela là: 

Tất cả đều đúng.

143
Câu 11: Giai cấp công nhân thông qua con đường nào để giải phóng mình và giải phóng nhân dân lao động? 

Cách mạng xã hội chủ nghĩa

144
Câu 12: Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì? 

Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

145
Câu 13: Cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp nào lãnh đạo? 

Giai cấp công nhân

146
Câu 14: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được Đảng ta thông qua tại Đại hội nào? 

Đại hội VII

147
Câu 15: Theo các nhà nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học, quan niệm thời đại ngày nay là: 

Quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ chế độ chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới mở đầu là cuộc cách mạng tháng Mười Nga.

148
Câu 16: Giai cấp công nhân là người lao động gắn với nền sản xuất : 

149
Câu 17: Chủ thể của lịch sử, lực lượng sáng tạo ra lịch sử là : 

Quần chúng nhân dân.

150
Câu 18: Cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội là? 

Nền sản xuất công nghiệp hiện đại

151
Câu 19: Nguyên tắc phân phối cơ bản nhất của xã hội xã hội chủ nghĩa là:  

Phân phối theo lao động

152
Câu 20: Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc; thực hiện quyền lực và lợi ích của ai? 

Nhân dân

153
Câu 21. Chủ nghĩa xã hội là? 

Giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa

154
Câu 22. Tác phẩm “phê phán cương lĩnh Gôta” viết năm? 

1875

155
Câu 23. Lênin cho rằng, đối với những nước chưa có chủ nghĩa tư bản phát triển cao cần: 

Cần phải có một thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội

156
Câu 24. Dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng ta nhấn mạnh mục tiêu phấn đấu cao nhất của chế độ ta là: 

Chăm lo cho hạnh phúc của con người

157
Câu 25. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng muốn giành được thắng lợi trước hết cần phải có? 

Đảng lãnh đạo

158
Câu 26. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải làm gì? 

Đi theo con đường của cách mạng vô sản

159
Câu 27. Chọn phương án đúng cho câu hỏi sau: lực lượng giải phóng dân tộc gồm: 

Toàn dân tộc

160
Câu 28. Hãy điền vào dấu …đoạn trích sau: “…đã đến với Người như một ánh sáng kỳ diệu nâng cao về chất tất cả những hiểu biết và tình cảm cách mạng mà Người hằng nung nấu” 

Luận cương về những vấn đề dân tộc và thuộc địa

161
Câu 29. Nói đến con đường lên chủ nghĩa xã hội (CNXH) một cách khoa học, hợp quy luật, thì phải đề cập tới: 

Thời kỳ quá độ (TKQĐ) từ chủ nghĩa tư bản (CNTB) lên CNXH

162
Câu 30. Bản chất của thời kỳ quá độ lên CNXH là? 

Sự giao thoa giữa CNTB và CNXH

163
Câu 31. Theo V. I. Lênin, từ cuối thế kỷ XIX, CNTB có nhiều biến chuyển quan trọng: 

Từ độc quyền thay thế cạnh tranh, việc mở mang thị trường thế giới đã đạt đến giới hạn địa lý toàn cầu

164
Câu 32. Sau Cách mạng Tháng Mười năm 1917, V. I. Lênin cho rằng các nước lạc hậu phụ thuộc, thuộc địa ở phương Đông cũng có thể? 

Thực hiện cách mạng XHCN và TKQĐ, khi liên minh với nước Nga Xôviết

165
Câu 33. Ngay từ những năm 60 của thế kỷ XIX, khi xem xét tình hình thuộc địa Ailen và chính quốc Anh, Mác và Ph. Ăngghen đã từng nêu khả năng: 

Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa nổ ra, kết hợp và thúc đẩy cách mạng vô sản tại chính quốc.

166
Câu 34. Cách mạng Tháng Mười khởi đầu TKQĐ gián tiếp ở nước Nga, đồng thời mở ra: 

“Thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH trên phạm vi toàn thế

167
Câu 35. Sau Cách mạng Tháng Mười, CNTB, CNĐQ phương Tây thường xuyên đe dọa, rồi trực tiếp tấn công Liên Xô và các nước XHCN bằng các cuộc tấn công? 

Cuộc chiến tranh can thiệp vào nước Nga Xô-viết (1918 - 1921); chiến tranh xâm lược Liên Xô (1941 - 1945); chiến tranh lạnh chống phe XHCN (1945 - 1991); chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp, đế quốc Mỹ (1945 - 1975); các cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên (năm 1953), Cu-ba (năm 1961). Ngoài ra, phương Tây còn tiến hành bao vây kinh tế các nước XHCN, ra sức đàn áp phong trào giải phóng dân tộc;...

168
Câu 36. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống XHCN ra đời, CNTB phương Tây thi hành hàng loạt biện pháp: 

Từ độc quyền nhà nước chuyển thành độc quyền quốc tế; thiết lập trật tự thế giới do phương Tây dẫn dắt với các định chế kinh tế, chính trị, quân sự khu vực và toàn cầu, như NATO, IMF, WB, WTO để thống trị, chi phối thế giới; đẩy mạnh cải tiến quản lý sản xuất; chia sẻ lợi nhuận cho bộ phận công nhân quý tộc, tạo cách biệt giữa công nhân phương Tây với công nhân các nước đang phát triển để tiếp tục bóc lột các nước đó; thúc đẩy cách mạng khoa

169
Câu 37. Chủ nghĩa xã hội Xôviết sụp đổ vì: 

Không phải vì bản thân chính sách cộng sản thời chiến sai lầm, mà do nó bị tuyệt đối hóa, thực hiện cực đoan, kéo dài, thiếu linh hoạt, dẫn đến sự biến dạng, tha hóa, lộng quyền, lạm quyền của một bộ phận trong đại diện chủ sở hữu trực tiếp quản lý kinh tế, hành chính.

170
Câu 38. Từ Đại hội VII của Đảng (năm 1991) đến nay, đường lối thực hiện TKQĐ được xác định là: 

bỏ qua chế độ TBCN”, tức là TKQĐ gián tiếp, và được xây dựng, phát triển ngày càng hoàn thiện

171
Câu 39. Một trong những điểm nhấn sáng tạo của Ph. Ăngghen là: 

Tư duy biện chứng về con đường lên chủ nghĩa xã hội

172
Câu 40. Tư duy biện chứng của Ph. Ăngghen về phương thức phát triển “rút ngắn” cho thấy rõ, nước ta có điều kiện để: 

Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa để tiến lên chủ nghĩa xã hội

173
Câu 1: Nhiệm vụ trung tâm của đổi mới ở nước ta là gì? 

           Đổi mới kinh tế

174
Câu 2: Dân chủ là gì? 

          Quyền lực mang tính nhân dân, thuộc về nhân dân 

175
Câu 3: Tư tưởng dân chủ xuất hiện khi nào? 

Ngay từ khi có xã hội loài người

176
Câu 4: Khái niệm “dân chủ” xuất hiện khi nào? 

Khi có nhà nước chiến hữu nô lệ

177
Câu 5: Bản chất chính trị của nền dân chủ được thể hiện như thế nào? 

Tất cả đều đúng.

178
Câu 6: Sự khác biệt cơ bản của nền dân chủ XHCN với các nền dân chủ của các xã hội có phân chia giai cấp trong lịch sử nhân loại? 

Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của số đông, của tất cả quần chúng nhân dân lao động trong xã hội

179
Câu 7: Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay là: 

Tất cả đều đúng

180
Câu 8: Tổ chức nào đóng vao trò là trụ cột trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay? 

Đảng Cộng sản Việt Nam

181
Câu 9: Chế độ nhất nguyên về chính trị là: 

Chỉ có một giai cấp và một đảng duy nhất lãnh đạo

182
Câu 10: Trong quá trình đổi mới và thực thi dân chủ ở nước ta hiện nay, nhiệm vụ nào được xem là khó khăn, phức tạp, nhạy cảm nhất hiên nay? 

Chống tham nhũng

183
Câu 11: Bản chất giai cấp của nhà nước XHCN là gì? 

Mang bản chất GCCN

184
Câu 12: Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở nào? 

Chế độ công hữu về TLSX chủ yếu

185
Câu 13: Giữa chức năng bạo lực, trấn áp và chức năng tổ chức, xây dựng của nhà nước vô sản thì chức năng nào là quan trọng? 

Tổ chức, xây dựng là chính

186
Câu 14: Hệ tư tưởng XHCN được thể hiện tập trung ở đâu? 

Hệ thống chính sách chủ trương của đảng và nhà nước

187
Câu 15: Nội dung nền tảng và cơ bản trong sự nghiệp cách mạng trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên CNXH là: 

Làm cho chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng, đạo đức HCM giữ vị trí chủ đạo trong đời sống tinh thần xã hội

188
Câu 16: Sự ra đời của chế độ xã hội chủ nghĩa là chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa được thiết lập cho: 

Giai cấp công nhân và tuyệt đại đa số nhân dân lao động.

189
Câu 17: Nhà nước ra đời do : 

Cuộc đấu tranh giai cấp không điều hòa

190
Câu 18: Khi xã hội chưa có giai cấp, chưa có đấu tranh giai cấp thì : 

Chưa có nhà nước

191
Câu 19: Thời kỳ quá độ lên CNXH: 

Bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền nhà nước cho đến khi CNXH đã tạo ra được những cơ sở của mình trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.

192
Câu 20: Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là bước quá độ : 

Quá độ gián tiếp, bỏ qua chê độ chủ nghĩa tư bản tiến lên chủ nghĩa xã hội.

193
Câu 21: Đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội chính là : 

Những nhân tố của xã hội mới và những tàn tích của xã hội cũ tồn tại đan xen lẫn nhau và đấu tranh với nhau trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

194
Câu 22: Nền kinh tế thị trường dựa trên cơ sở nền kinh tế : 

Tồn tại nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất

195
Câu 23: Kinh tế thị trường phát triển theo cơ cấu : 

Là nền kinh tế mở.

196
Câu 24: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa cần phải kế thừa yếu tố nào của chủ nghĩa tư bản? 

Những thành tựu khoa học – công nghệ.

197
Câu 25: Điền từ vào chỗ trống: Nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính nhân dân rộng rãi và tính …………sâu sắc 

Dân tộc.

198
Câu 26. Đặc điểm của nền dân chủ XHCN là gì? 

Rộng rãi nhất và triệt để nhất trong lịch sử.Câu Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.

199
Câu 29. Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế như thế nào? 

Chế độ công hữu về TLSX.Hệ tư tưởng Mác – Lênin.

200
Câu 32.  Một yếu tố không thể thiếu để xây dựng nền dân chủ XHCN là gì? 

Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.Mọi công dân đều bình đẳng và tự do kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật.

201
Câu 35. Dân chủ được xem xét dưới góc độ nào? 

Cả a, b và cLà nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

202
Câu 38.  Điền vào ô trống từ còn thiếu: "Quyền không bao giờ có thể ở một mức độ cao hơn chế độ ... và sự phát triển văn hoá của xã hội do chế độ ... đó quyết định" (Mác: Phê phán Cương lĩnh Gôta) 

Kinh tếHồ Chí Minh

203
Câu 41. Sự gắn kết giữa độc lập dân tộc và CNXH chính là con đường: 

Tất yếu khách quan

204
Câu 42. Chọn từ đúng để điền vào chổ trống: “Chỉ có (….) mới giải phóng triệt để giai cấp vô sản và nhân dân lao động khỏi ách áp bức bóc lột, bất công”:  

Chủ nghĩa xã hội

205
Câu 43. Đặc điểm nổi bật của TKQĐ lên CNXH là thời kỳ:  

206
Câu 44. Đặc trưng của xã hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng không thay đổi trong Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) so với Đại hội X?  

207
Câu 45. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là?  

Mặt trận dân tộc thống nhất

208
Câu 46. Nội dung nào là mục tiêu của CNXH?  

Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người

209
Câu 48. So với nền dân chủ trước đây, dân chủ XHCN có điểm khác biệt cơ bản nào?  

Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân

210
Câu 49. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là Nhà nước của:  

211
Câu 50. Động lực lớn nhất của dân tộc ta trong quá trình lịch sử?  

Đại đoàn kết toàn dân tộc

212
Câu 1: Trong xã hội có giai cấp, cơ cấu nào có vị trí quyết định nhất, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác? 

Cơ cấu xã hội – giai cấp

213
Câu 2: Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp gắn liền và được quy định bởi sự biến động của cơ cấu nào? 

Cơ cấu xã hội – kinh tế

214
Câu 3: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức dưới góc độ nào giữ vai trò quyết định? 

Kinh tế

215
Câu 4: Yếu tố nào quyết định sự liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức? 

Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau

216
Câu 5: Xu hướng phát triển cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ mang tính đa dạng và thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định? 

Do nền kinh tế nhiều thành phần

217
Câu 6: Nội dung nào quan trọng nhất trong các nội dung liên minh công – nông – trí thức? 

Kinh tế

218
Câu 7: Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là do: 

Do đòi hỏi khách quan của cả công nhân, nông dân và trí thức.

219
Câu 8: Cơ cấu xã hội là gì? 

Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của cộng đồng ấy tạo nên.

220
Câu 9: Cơ cấu xã hội – giai cấp là gì? 

Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị chính trị- xã hội… giữa các giai cấp và tầng lớp đó.

221
Câu 10. Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, những “người bạn đồng minh tự nhiên” của giai cấp công nhân là ai? 

Giai cấp nông dân

222
Câu 11: Vì sao giai cấp công nhân phải tiến hành liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động? 

Để tạo nên sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng XHCN

223
Câu 12: Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, tính tất yếu kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp được quyết định bởi: 

Nhu cầu xây dựng nền tảng vật chất – kỹ thuật cần thiết cho CNXH.

224
Câu 13: Điền vào chỗ trống sau: “Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa……, đội tiền phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp lao động không phải vô sản, hoặc với phần lớn những tầng lớp đó, liên minh nhằm chống lại tư bản”. 

Giai cấp vô sản

225
Câu 14: Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam thể hiện: 

Cả b và c đều đúng

226
Câu 15: Nội dung văn hóa của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam thể hiện: 

Cùng nhau xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

227
Câu 16. Trong khối liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, giai cấp nào là lực lượng lãnh đạo? 

Giai cấp công nhân

228
Câu 17: Trong học thuyết của chủ nghĩa Mác – Lênin đã làm sáng tỏ vai trò lịch sử toàn thế giới của: 

Giai cấp công nhân

229
Câu 18: Tình hình thế giới đầu thế kỷ XX là: 

Chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa đế quốc.

230
Câu 19: Cơ cấu xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa được đặc trưng bởi 2 giai cấp cơ bản đối lập nhau về lợi ích là: 

Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản

231
Câu 20: Phân phối theo kết quả lao động là hình thức phân phối cơ bản của xã hội nào? 

Xã hội xã hội chủ nghĩa

232
Câu 21: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, luận điểm nào sau đây nói về bản chất của giai cấp tư sản? 

Giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư

233
Câu 22: Xã hội có giai cấp, xét về mặt kết cấu thì : 

Bao giờ cũng có những giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản.

234
Câu 23: Đến một giai đoạn mà xã hội không còn giai cấp, không còn đấu tranh giai cấp thì: 

Nhà nước tự tiêu vong

235
Câu 24: Nhà nước là : 

Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.

236
Câu 25: Trong cơ cấu giai cấp – xã hội ở nước ta hiện nay có : 

Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, tầng lớp tư sản, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân lao động khác

237
Câu 26: Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta, mâu thuẫn về lợi ích giữa những người lao động làm thuê với tầng lớp tư sản là : 

Mâu thuẫn không đối kháng

238
Câu 27: Quan hệ giữa giai cấp công nhân, nhân dân lao động với tầng lớp tư sản là : 

Quan hệ vừa hợp tác vừa đấu tranh

239
Câu 28: Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội biến động và phát triển trong mối quan hệ? 

Vừa có mâu thuẫn vừa có mối quan hệ liên minh với nhau

240
Câu 29: Trong nội dung phát triển văn hóa - xã hội của xã hội xã hội chủ nghĩa thì tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng nhất? 

Trí thức

241
Câu 30: Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam? 

Ra đời trước giai cấp tư sản, xuất thân từ nông dân

242
Câu 31. Trong Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, C.Mác và Ph.Ăngghen đã nói đến khả năng và sự cần thiết phải đoàn kết: 

Giai cấp vô sản với các tầng lớp trung

243
Câu 32. Sau cách mạng 1848 - 1852 ở Tây Âu, các ông thấy rõ, vấn đề liên minh giữa giai cấp công nhân và các tầng lớp lao động khác trong xã hội, nhất là giai cấp nông dân trở thành vấn đề có tính sống còn đối với cuộc đấu tranh cách mạng của: 

Giai cấp công nhân

244
Câu 33.  Một trong những nguyên nhân dẫn đến thất bại của Công xã Pa-ri (năm 1871) cũng là do: 

cấp công nhân không liên minh được với giai cấp nông dân

245
Câu 34. Từ thực tiễn lịch sử sinh động của Công xã Pa-ri, C.Mác đã bổ sung cho lý luận của mình về liên minh công - nông:  

là vai trò hết sức quan trọng của giai cấp nông dân không chỉ trong việc giành chính quyền mà còn cả trong

246
Câu 35. Về nội dung của liên minh công - nông, không chỉ dừng ở sự liên minh về chính trị, C.Mác và Ph.Ăngghen còn chỉ rõ sự liên minh về: 

 Kinh tế

247
Câu 36. Kế thừa, bổ sung và phát triển quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen về vị trí, vai trò của liên minh công - nông, V.I.Lênin cho rằng: 

 Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông nhân và tầng lớp trí thức là nguyên tắc tối cao của

248
Câu 37. V.I.Lênin nêu nhiều luận điểm về liên minh công - nông - trí thứTrong đó có luận điểm:  

“Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai cấp vô sản, đội tiên phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp không phải vô sản (tiểu tư sản

249
Câu 38. Trong tác phẩm “Những người bạn dân” là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ - xã hội ra sao?”, V.I.Lênin phê phán quan điểm phi lịch sử của phái “dân tuý” cho rằng: 

Nông dân là lực lượng chủ yếu

250
Câu 39. Đại hội IX của Đảng cộng sản Việt Nam chỉ rõ:  

“Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là khối đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và trí thức do Đảng lãnh đạo”

251
Câu 40. Nguồn gốc của sựu hình thành và phân chia giai cấp? 

kinh tế